John contributed fifty dollars, but he wishes he could contribute___________.
A. more fifty dollars
B. one other fifty dollars
C. the same amount also
D. another fifty
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích:
A sai vì thiếu “than”, ước có thể đóng góp nhiều hơn $50 thì có thể hợp lí.
B sai vì không có “one other”.
C sai vì dùng từ also, khi đó ta dịch là anh ta ước có thể đóng góp cũng lượng như thế. Nếu sửa also thành more thì hợp lí hơn.
D đúng, another fifty – thêm 50 (đô la) nữa
Đáp án D.
Tạm dịch: John ủng hộ 50 đô la, nhưng anh ấy ước rằng anh ấy có thế ủng hộ.
“Another” đi với số lượng để chỉ một lượng “thêm nữa”.
Ex: We'll have to wait another three weeks for the results: Tôi sẽ phải chờ thêm 3 tuần khác nữa để có kết quả.
Ex: There's still another £100 to pay: vẫn còn phải trả 100 đô la nữa.
Đáp án chính xác là D
Đáp án D.
Tạm dịch: John ủng hộ 50 đô la, nhưng anh ấy ước rằng anh ấy có thế ủng hộ .
“Another” đi với số lượng để chỉ một lượng “thêm nữa”.
Ex: We'll have to wait another three weeks for the results: Tôi sẽ phải chờ thêm 3 tuần khác nữa để có kết quả.
Ex: There's still another £100 to pay: vẫn còn phải trả 100 đô la nữa.
Đáp án chính xác là D
D
Ý câu này là: John đã góp 50 đô, nhưng anh ấy ước anh ấy có thể góp thêm 50 đô nưã
More fifty dollars là sai -> fifty dollars more
One another fifty dollars phải dùng là: another fifty dollars
The same amount also : ở đây không hợp lí về nghĩa, chú ý k có từ “thêm nữa”
Another fifty: 1 khoản 50 đô nữa (1 khoản tiền sẽ dùng như danh từ số ít)
Đáp án D.
Tạm dịch: John ủng hộ 50 đô la, nhưng anh ấy ước rằng anh ấy có thể ủng hộ ________.
“Another” đi với số lượng để chỉ một lượng “thêm nữa”
Ex: We’ll have to wait another three weeks for the results: Tôi sẽ phải chời thêm 3 tuần khác nữa để có kết quả.
Ex: There’s still another £100 to pay: Vẫn còn phải trả 100 đô la nữa.
Đáp án chính xác là D.
Đáp án D.
Tạm dịch: John ủng hộ 50 đô la, nhưng anh ấy ước rằng anh ấy có thế ủng hộ .
“Another” đi với số lượng để chỉ một lượng “thêm nữa”.
Ex: We'll have to wait another three weeks for the results: Tôi sẽ phải chờ thêm 3 tuần khác nữa để có kết quả.
Ex: There's still another £100 to pay: vẫn còn phải trả 100 đô la nữa.
Đáp án chính xác là D.
Đáp án : B
Câu này là: hội đồng phạt anh ta 50 đô vì đỗ xe sai luật
Cấu trúc: Fine sb + money
punish something (by/with something) phạt ai bằng cái gì, charge: đòi trả , order: yêu cầu
1 The note which she gave me worths fifty dollars
2 Children are interested in picture books very much
3 Michael Jordan plays basketball skillfully
4 The sailors prefer sea to end land
5 Shall I help you?
6 My father will have dinner first, then he will watch TV
7 Is you house has a garden?
8 My friend has no stamps
Đáp án D
“another + N”: thêm vào ngoài những cái đã có ( có cùng đặc tính với cái đã có).
Dịch: John đã đóng góp 50 đô, nhưng anh ta ước mình có thể đóng góp thêm 50 đô nữa.