Cho 0,04 mol amino axit T (mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng khí O2, thu được N2, Na2CO3, 2,64 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Phân tử khối của T là
A. 89
B. 75
C. 117
D. 103
Đáp án B
amino axit T mạch hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ⇒ dạng H2NCnHmCOOH.
0,04 mol T + NaOH → 0,04 mol G là H2NCnHmCOONa.
♦ giải đốt: 0,04 mol H2NCnHmCOONa + O2 → t 0 0,02 mol
Na2CO3 + 0,06 mol CO2 + 0,08 mol H2O + 0,02 mol N2.
(biết số mol Na2CO3 theo bảo toàn Na, biết N2 theo bảo toàn N).
||⇒ bảo toàn C: ∑số Ctrong muối = (0,02 + 0,06) ÷ 0,04 = 2 ⇒ n = 1.
bảo toàn H có ∑số Htrong muối = 0,08 × 2 ÷ 0,04 = 4 ⇒ m = 2.
⇒ công thức của T là H2NCH2COOH → là Glyxin, M = 75