Ex: You wear this around your neck when it is cold. A SCARF
1. These are very rich women who sometimes live in castles.
=> ……………………………………………………………………………………………
2. You can find these in mountains. Animals like bears live in them.
=> ……………………………………………………………………………………………
3. This person works in an office and often answers the phone.
=> ……………………………………………………………………………………………
4. Girls or boys can wear these. They are good in the summer when it’s hot.
=> ……………………………………………………………………………………………
5. These are large, hot places where it doesn’t rain a lot.
=> ……………………………………………………………………………………………
6. You wear this so that your trousers don’t fall down.
=> ……………………………………………………………………………………………
Part 2. Choose the best correct answer to complete the sentence.
1. I finish ………….. the book and went to bed.
A. read B. to read C. reading D. reads
2. That man can tell us where …………….
A. does John live B. is John living C. John lives D. John live
3. …………… clothes do you prefer, T- shirt or pullover?
A. Which B. What C. Where D. How
4. Can you …………… your paper with you when I come there, please?
A. collect B. bring C. get D. take
5. Smoking is harmful …………….. your health.
A. on B. for C. about D. to
6. Do you find anything …………….. there?
A. interested B. useful C. bored D. easily
7. Ann is very busy these days. She has …………… free time.
A. a little B. Few C. a few D. little
8. It‘s raining very ……………
A. wet B. badly C. hard D. firmly
9. A new shopping is ……………. in my neighborhood today.
A. being opened B. opened C. opening D. be opened
10. The stolen machines were ………………. a lot of money.
A. valued B. cost C. price D. worth
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nếu dịch vb trên ra thì nó sẽ như thế này :
2.Đọc và dịch.
Hóa thạch là gì?
Hóa thạch là một phần của động vật đã chết một thời gian rất dài trước đây. Bạn có thể tìm thấy hóa thạch trong đá. Bạn có thể nhìn thấy hình dạng của động vật. Một số hóa thạch đã hơn 500 triệu năm tuổi.
Tại sao hóa thạch lại quan trọng?
Hóa thạch cho chúng ta biết về quá khứ. Chúng ta có thể tìm hiểu về các loại đá và chúng ta có thể tìm hiểu về các loài động vật đã sống rất lâu trước đây.
Bạn có thể tìm thấy hóa thạch ở đâu?
Bạn có thể tìm thấy hóa thạch ở nhiều nơi.
Bạn có thể tìm thấy chúng trên núi và trong hồ. Bạn có thể tìm thấy chúng trên sông và trên bãi biển. Bạn cũng có thể tìm thấy chúng dưới mặt đất.
Làm thế nào tôi có thể nhìn thấy một hóa thạch?
Bạn có thể ghé thăm bảo tàng để xem hóa thạch, hoặc bạn có thể mua chúng trong các cửa hàng hóa thạch đặc biệt. Bạn cũng có thể tìm kiếm hóa thạch trên bãi biển. Đôi khi, bạn có thể nhìn thấy chúng trên cát hoặc trong đá.
Đây là một hóa thạch của một ammonit. Những con vật này sống ở biển khoảng 400 triệu năm trước. Hôm nay, bạn có thể tìm thấy những hóa thạch này trên các bãi biển ở Anh.
Đây là một hóa thạch của một cuộc chiến. Nhà khoa học đã tìm thấy nó ở sa mạc phía Tây ở Ai Cập. Hàng triệu năm trước Sa mạc Tây là một biển.
Nếu đúng thì tk nhé , mơn nhìunắm !!!
~ HOK TỐT ~
Em tham khảo bài này nha:
Hóa thạch là gì?
Hóa thạch là những phần của động vật đã chết một thời gian rất lâu trước đây. Bạn có thể tìm thấy những hóa thạch trong những hốc đá. Bạn có thể nhìn thấy hình dạng của động vật. Một vài hóa thạch đã hơn 500 triệu năm tuổi.
Tại sao hóa thạch lại quan trọng?
Hóa thạch cho chúng ta thấy về quá khứ.Chúng ta có thể học về những loại đá và về những động vật đã sống một thời gian rất lâu trước đây.
Bạn có thể tìm thấy hóa thạch ở đâu?
Bạn có thể tìm thấy hóa thạch ở nhiều nơi.
Bạn có thể tìm thấy chúng ở những ngọn núi và hồ.Bạn có thể tìm thấy chúng ở những con sông và biển.Bạn cũng có thể tìm thấy chúng ở dưới đất.
Làm thế nào để tôi có thể nhìn thấy một hóa thạch?
Bạn có thể viếng thăm một bảo tàng để nhìn thấy những hóa thạch hoặc bạn có thể mua chúng ở những cửa hàng bán hóa thạch. Bạn cũng có thể nhìn thấy hóa thạch trên những bãi biển. Đôi khi, bạn có thể thấy chúng trên cát hoặc trong hốc đá.
Đây là hóa thạch của một con cúc( thứ vỏ ốc hóa đá) . Những động vật này đã sống ở biển khoảng 400 triệu năm trước đây. Ngày nay, bạn có thể tìm những hóa thạch này trên bờ biển ở Anh.
Đây là hóa thạch của một ....( hình như em ghi thiếu chữ h trong từ whale là cá voi đúng hông, chứ wale có nghĩa là vết lằn hay gì đó tương tự, xem lại đi nha). Nhà nghiên cứu khoa học đã tìm thấy nó ở Sa mạc phía tây ở Egypt. Hàng triệu năm về trước Sa mạc phía tây từng là một bãi biển.
Hết rồi đó, nhưng mà chị hổng phải phiên dịch viên nên lời văn hơi lũng cũng @_@, xin lỗi em nha!
1. There are often made of leather and you wear them on your feet. s _ _ _ _
=>shoes
2. This is a jacket and trousers in the same colour. s _ _ _
=>suit
3. This will keep you dry in wet weather. r _ _ _ _ _ _ _
=>raincoat
4. When the weather is too hot for long trousers, men and women often wear these with a T - shirt. s _ _ _ _ _
=>short
5. You can put this on over a T - shirt if you feel cold. s _ _ _ _ _ _
=>scarf
Đáp án A
seem: có vẻ như turn: xoay, chuyển ( hướng)
become: trở nên come: đến
This, of course, is not polite. If you look down or to the side when you are talking, it might (33) ______ that you are not honest.
[ Điều này dĩ nhiên là mất lịch sự. Nếu bạn nhìn xuống hoặc nhìn hướng khác khi bạn đang trò chuyện có vẻ như là bạn không thành thật]
Đáp án B
like: giống như ( + danh từ/ mệnh đề) likely (a): có vẻ như
the same + danh từ: giống nhau such as: chẳng hạn như
But they always turn immediately back to look the listener directly in the eyes. These social "rules" are (35) ______ for two men, two women, a man and a woman, or an adult and a child.
[ Nhưng họ luôn quay lại ngay lập tức để nhìn trực tiếp vào mắt người nghe. Những quy tắc xã hội này giống nhau giữa 2 người đàn ông, 2 người phụ nữ, 1 đàn ông và 1 phụ nữ, hoặc 1 người lớn và 1 trẻ con]
Đáp án D
talk: trò chuyện get: nhận
notice: thông báo look: nhìn
Cụm từ: look in the eyes [ nhìn thẳng vào mắt] In the United States and Canada, it is very important to (31) ______ a person directly in the eyes when you are having a conversation with him or her.
[ Ở Mỹ và Canada, rất quan trọng khi nói chuyện với một người nhìn vào mắt người đó khi bạn đối thoại với họ]
Đáp án B
A little + danh từ không đếm được: một chút
A few + danh từ số nhiều: một vài
“Little” nghĩa tiêu cự hơn so với “ a little”
“Few” nghĩa tiêu cực hơn “ a few”
However, people who are speaking will sometimes look away for (34) ______ seconds when they are thinking or trying to find the right word.
[ Tuy nhiên những người đang trò chuyện sẽ thỉnh thoảng nhìn chỗ khác một vài giây khi họ đang suy nghĩ hoặc tìm từ thích hợp]
Đáp án D
Others = other + danh từ số nhiều
The other: một...khác ( xác định)
Another: một...khác
If you look down or to the side when the (32) ______ person is talking, that person will think that you are not interested in what he or she is saying.
[ Nếu bạn nhìn xuống hoặc nhìn sang hướng khác khi người khác đang nói, người đó sẽ nghĩ rằng bạn không hứng thú với cái họ đang nói]