Dưới đây là sơ đồ phả hệ về việc nghiên cứu sự di truyền màu sắc lông ở một loài thú:
Nếu III6 và III7 sinh con thì xác suất để sinh con có màu trắng là bao nhiêu?
A. 1/16
B. 1/6
C. 1/64
D. 1/24
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
A: bình thường >> a: bạch tạng; M: bình thường >> m : mù màu
Xét riêng từng bệnh ta có:
* Bệnh bạch tạng
- Bên vợ:
Nhận thấy (8) bị bạch tạng nên (8) có kiểu gen: aa à (3), (4) phải cho giao tử a, mà (3), (4) có kiểu hình bình thường à Kiểu gen của (3), (4) là : Aa x Aa à 1AA : 2Aa : laa à Kiểu gen của (6) hay kiểu gen của người vợ là: (1/3 AA : 2/3 Aa) hay (2/3A : l/3a)
- Bên chồng:
Nhận thấy (2) bị bạch tạng nên (2) có kiểu gen: aa, mà (5) có kiểu hình bình thường, (5) nhận 1 giao tử a từ mẹ (2) nên à Kiểu gen của (5) hay kiểu gen của người chồng: Aa.
Phép lai của 2 vợ chồng trên là: (5) x (6): (1/2A : l/2a) x (2/3A: l/3a) à 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa
à Vậy con sinh ra bị bệnh bạch tạng với xác suất = 1/2.1/3= 1/6. Con sinh ra bình thường về bệnh bạch tạng là 1 - 1/6 = 5/6
* Bệnh mù màu:
Ta thấy (7) bị mù màu nên kiểu gen của (7) là: XmY à (7) nhận giao từ Xm từ mẹ (3) à Mẹ (3) bình thường nên kiểu gen của (3) là: XMXm. Bố (4) bình thường nên có kiểu gen là: XMY à Phép lai của (3) và (4): XMXm x XMY à 1/4 XMXM : 1/4XMY : l/4XMXm : 1/4XmY
à Kiểu gen của (6) là: (1/2XMXM : l/2XMXm) hay (3/4XM : l/4Xm); (5) bình thường nên có kiểu gen là: XMY
P: chồng (5) x (vợ 6)
(1/2XM . 1/2Y) x (3/4XM : l/4Xm)
Con trai mù màu với xác suất là: 1/2.1/4 = 1/8
Con gái không mang gen bệnh là XMXM: 1/2.3/4 = 3/8
Xác suẩt cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là: aaXmY = 1/6 x 1/8 = 1/48 à (3) đúng
Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh AA XMXM: 2/6.3/8 = 1/8 à (4) đúng
- (2) sai vì bố bình thường về bệnh mù màu thì con gái không bị bệnh mù màu nên cặp vợ chồng (5) (6) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh được.
- (1) đúng vì đã biết chính xác kiểu gen của 3 người về 2 bệnh trên là (3), (4), (5)
Vậy có 3 dự đoán đúng.
Chọn C
A: bình thường >> a: bạch tạng; M: bình thường >> m : mù màu
Xét riêng từng bệnh ta có:
* Bệnh bạch tạng
- Bên vợ:
Nhận thấy (8) bị bạch tạng nên (8) có kiểu gen: aa à (3), (4) phải cho giao tử a, mà (3), (4) có kiểu hình bình thường à Kiểu gen của (3), (4) là : Aa x Aa à 1AA : 2Aa : laa à Kiểu gen của (6) hay kiểu gen của người vợ là: (1/3 AA : 2/3 Aa) hay (2/3A : l/3a)
- Bên chồng:
Nhận thấy (2) bị bạch tạng nên (2) có kiểu gen: aa, mà (5) có kiểu hình bình thường, (5) nhận 1 giao tử a từ mẹ (2) nên à Kiểu gen của (5) hay kiểu gen của người chồng: Aa.
Phép lai của 2 vợ chồng trên là: (5) x (6): (1/2A : l/2a) x (2/3A: l/3a) à 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa
à Vậy con sinh ra bị bệnh bạch tạng với xác suất = 1/2.1/3= 1/6. Con sinh ra bình thường về bệnh bạch tạng là 1 - 1/6 = 5/6
* Bệnh mù màu:
Ta thấy (7) bị mù màu nên kiểu gen của (7) là: XmY à (7) nhận giao từ Xm từ mẹ (3) à Mẹ (3) bình thường nên kiểu gen của (3) là: XMXm. Bố (4) bình thường nên có kiểu gen là: XMY à Phép lai của (3) và (4): XMXm x XMY à 1/4 XMXM : 1/4XMY : l/4XMXm : 1/4XmY
à Kiểu gen của (6) là: (1/2XMXM : l/2XMXm) hay (3/4XM : l/4Xm); (5) bình thường nên có kiểu gen là: XMY
P: chồng (5) x (vợ 6)
(1/2XM . 1/2Y) x (3/4XM : l/4Xm)
à Con trai mù màu với xác suất là: 1/2.1/4 = 1/8
à Con gái không mang gen bệnh là XMXM: 1/2.3/4 = 3/8
à Xác suẩt cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là: aaXmY = 1/6 x 1/8 = 1/48 à (3) đúng
à Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh AA XMXM: 2/6.3/8 = 1/8 à (4) đúng
- (2) sai vì bố bình thường về bệnh mù màu thì con gái không bị bệnh mù màu nên cặp vợ chồng (5) (6) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh được.
- (1) đúng vì đã biết chính xác kiểu gen của 3 người về 2 bệnh trên là (3), (4), (5)
Vậy có 3 dự đoán đúng.
Đáp án: C
Xét cặp vợ chồng 3 x 4
Cả 2 đều bình thường sinh ra con bị bệnh
=> Alen gây bệnh là alen lặn
Con gái họ bị bệnh nhưng người bố không bị bệnh
=> Alen gây bệnh không năm trên NST giới tính X
=> Alen gây bệnh năm trên NST thường – (1) sai
A bình thường >> a bị bệnh
2 cá thể 6,7 đều có bố mẹ bình thường nhuwngsinh con bị bệnh nên có xác suất mang các kiểu gen là
AA= 1 3 và Aa = 2 3
<=> (2) đúng
Theo lý thuyết, đời con của cặp 6 x 7 là 4 9 AA : 4 9 Aa : 1 9 aa
Vậy người 14 bình thường có dạng ( 1 2 AA : 1 2 Aa)
Người 15 bình thường có bố bị bệnh
<=> đã nhận alen a từ bố
=> Người 15 có kiểu gen Aa
Tương tự chứng minh được người 16 có kiểu gen Aa
Do đó người 15 và 16 đều cho tỉ lệ giao tử A= 1 2 ; a = 1 2
<=> (3) đúng
Xét cặp vợ chồng 14 x 15: ( 1 2 AA : 1 2 Aa) x Aa
Đời con theo lý thuyết: 3 8 AA : 4 8 Aa : 1 8 aa
Do đó người 17 có dạng: ( 3 7 AA : 4 7 Aa)
Xét cặp vợ chồng 17 x 16 : ( 3 7 AA : 4 7 Aa) x Aa
Đời con theo lý thuyết: 5 14 AA : 7 14 Aa : 2 14 aa
Vậy xác suất sinh con đầu lòng không mang gen gây bệnh ( AA ) là 5 14
<=> (4) sai
Đáp án C
Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh à gen gây bệnh là gen lặn
Bố bình thường sinh con gái bị bệnh à Gen nằm trên NST thường
Bố mẹ 1,2 và 3,4 bình thường sinh con bị bệnh à hai cặp bố mẹ này có kiểu gen Aa x Aa.
Người số 6, 7 bình thường có tỉ lệ kiểu gen là AA= 1 3 , Aa= 2 3
Người số 15, 16 bình thường có bố bị bệnh à người số 15, 16 có kiểu gen Aa
à giao tử A = a = 1 2
Bố mẹ 6, 7 có AA= 1 3 , Aa= 2 3 → 1 3 AA : 2 3 Aa × 1 3 AA : 2 3 Aa
Giao tử: 2 3 A : 1 3 a 2 3 A : 1 3 a
Tỉ lệ kiểu gen: 4 9 A A : 4 9 A a : 1 9 a a
Tỉ lệ kiểu gen của 14 là : 1 2 A A : 1 2 A a
Người số 14 x15 = 1 2 AA : 1 2 Aa × A a
= 3 4 A : 1 4 a 1 2 A : 1 2 a
= 3 8 AA : 4 8 Aa : 1 8 aa
Tỉ lệ kiểu gen của cá thể 17 là : 3 7 A A : 4 7 A a
17 × 16 = 3 7 AA : 4 7 Aa × Aa = 5 7 A : 2 7 a 1 2 A : 1 2 a
Tỉ lệ kiểu hình của đời còn 16 x 17 là : 15 17 A A : 7 14 A a : 2 14 a a
-> 2, 4 đúng
Đáp án B
Nhìn vào sơ đồ ta có quy ước kiểu gen:
A_B_ lông vàng. A_bb, aaB_, aabb lông trắng.
Nội dung 1 sai. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Nội dung 2 đúng, nội dung 3 sai. Ta thấy tỉ lệ kiểu hình phân li đều ở cả 2 giới, 2 cặp gen quy định tính trạng này nằm trên 2 cặp NST thường.
Con lông vàng lai với lông trắng cho ra tỉ lệ 3 lông trắng : 1 lông vàng thì phép lai thỏa mãn là:
AaBb x aabb.
Các con F1 có kiểu gen là: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb.
Con lông trắng F1 giao phối với nhau cho ra lông vàng thì phải là cặp Aabb x aaBb.
Xác suất để khi chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1 đều có lông trắng cho giao phối với nhau sinh ra con lông vàng là: 1/3 x 1/3 x 2 x 1/4 = 1/18. => Nội dung 4 sai.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng
Đáp án B
Xét cặp vợ chồng I.1 x I.2 :
Vợ chồng bình thường sinh con bị bệnh
ð A bình thường >> a bị bệnh
Xét cặp vợ chồng II.1 x II.2
Chồng bị bệnh sinh con trai bình thường
ð Gen không nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính Y
Xét cặp vợ chồng III.5 x III.6 :
Người vợ bị bệnh sinh con trai bình thường
ð Gen không nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
Vậy gen nằm trên NST thường
Nếu người III.6 dị hợp : Aa
Cặp vợ chồng III.5 x III.6 : aa x Aa
Xác suất để cặp vợ chồng sinh được 2 người con IV.5 và IV.6 theo đúng thứ tự trên – đứa thứ nhất là con trai, KH bình thường, đứa thứ 2 là con gái, KH bình thường là ( 1 2 . 1 2 ) . ( 1 2 . 1 2 ) = 1 16 =6,25%
Trong phả hệ :
Những người có kiểu gen aa là : II.2 III.3 III.4 III.5 IV.1
Những người có kiểu gen Aa là I.1 I.2 II.1 III.1 III.2 IV.5 IV.6 IV.7
Những người chưa biết kiểu gen là : II.3 II.4 III.6 IV.2 IV.3 IV.4
Vậy có 6 người chưa biết kiểu gen
Nhận xét đúng là 4 và 5
Đáp án A
Nhìn vào sơ đồ ta có quy ước kiểu gen:
A_B_ lông vàng. A_bb, aaB_, aabb lông trắng.
Nội dung I sai. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Nội dung II đúng.
Nội dung III sai. Ta thấy tỉ lệ kiểu hình phân li đều ở cả 2 giới, 2 cặp gen quy định tính trạng này nằm trên 2 cặp NST thường.
Con lông vàng lai với lông trắng cho ra tỉ lệ 3 lông trắng : 1 lông vàng thì phép lai thỏa mãn là:
AaBb x aabb.
Các con F1 có kiểu gen là: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb.
Con lông trắng F1 giao phối với nhau cho ra lông vàng thì phải là cặp Aabb x aaBb.
Xác suất để khi chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1 đều có lông trắng cho giao phối với nhau sinh ra con lông vàng là: 1/3 x 1/3 x 2 x 1/4 = 1/18. => Nội dung IV sai.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng
Đáp án A
Nhìn vào sơ đồ ta có quy ước kiểu gen:
A_B_ lông vàng. A_bb, aaB_, aabb lông trắng.
Nội dung I sai. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Nội dung II đúng.
Nội dung III sai. Ta thấy tỉ lệ kiểu hình phân li đều ở cả 2 giới, 2 cặp gen quy định tính trạng này nằm trên 2 cặp NST thường.
Con lông vàng lai với lông trắng cho ra tỉ lệ 3 lông trắng : 1 lông vàng thì phép lai thỏa mãn là:
AaBb x aabb.
Các con F1 có kiểu gen là: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb.
Con lông trắng F1 giao phối với nhau cho ra lông vàng thì phải là cặp Aabb x aaBb.
Xác suất để khi chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1 đều có lông trắng cho giao phối với nhau sinh ra con lông vàng là: 1/3 x 1/3 x 2 x 1/4 = 1/18. => Nội dung IV sai.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.
Đáp án : D
Tính trạng do 2 cặp gen qui định theo qui luật tương tác bổ sung
A-B- = đen
A-bb = aaB- = xám
aabb = trắng
III6 có kiểu hình màu đen (có dạng A-B- ) , song có mẹ có kiểu gen aabb
=> III6 có kiểu gen là AaBb
III7 có bố mẹ là xám (II4) và đen (II5)
Xét cặp II4 x II5 : xám x đen ó A-bb x A-B-
Mà đời con có kiểu hình trắng aabb
=> Vậy cặp II4 x II5 là : Aabb x AaBb
=> III7 có dạng (1/3AA : 2/3Aa)Bb
Xét cặp III6 x III7 : AaBb x (1/3AA : 2/3Aa)Bb
Xác suất để cặp trên sinh con mà trắng là 1 2 . 1 3 . 1 4 = 1 24