K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 6 2019

Đáp án D.

Mệnh đề chính và dạng rút gọn của mệnh đề phụ phải có cùng chủ ngữ, chủ từ của động từ “appear” (xuất hiện) là “witness” (nhân chứng).

Dịch: Xuất hiện trên một số chương trình truyền hình khác nhau, nhân chứng đưa ra những sự mô tả trái ngược nhau về những gì đã xảy ra.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

30 tháng 10 2018

Đáp án A

6 tháng 9 2017

Đáp án : A

another: một cái khác ( được dùng như  tính từ đứng trước danh từ số ít hoặc danh từ)

The other: cái còn lại ( dùng như danh từ số ít) ; the others : những cái còn lại

Other : vài(cái) khác,theo sau là danh từ số nhiều;  Others :những thứ khác nữa,được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ

ở đây chọn “another” do câu dịch nghĩa là: “ có 1 vài phương tiện truyền thông đại chúng. Báo chí là một loai. Tivi là 1 loại khác.”

Không dùng “the other” do theo nghĩa. Không dùng “ other” do nó đóng vai trò như tính từ.

Người ta ít khi nói cụm “ the another”

3 tháng 10 2019

Đáp án C

Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Television” là danh từ đếm được số ít nên có thể sử dụng “another”.

Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:

- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng

- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác

- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

Dịch nghĩa: Có một số phương tiện thông tin đại chúng. Các tờ báo là một, truyền hình là một cái khác.

          A. other = những cái, những thứ, … khác

“Television” là danh từ đếm được số ít nên không thể sử dụng “other”.

          B. the other = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng

“Television” không phải là thứ còn lại cuối cùng nên không thể dùng với “the other”.

          D. others = những cái, những thứ, … khác nữa

Vị trí của chỗ trống là tân ngữ chứ không phải chủ ngữ trong câu nên không thể sử dụng “others”.

27 tháng 6 2019

Đáp án là B. Chỉ có động từ “advise” theo sau bởi “to + V”. advise someone to do something: khuyên ai nên làm gì

Các động từ còn lại:

Make someone do something: bắt ai làm gì; let someone do something: cho phép ai làm gì; see someone do/doing something: nhìn thấy ai đã/ đang làm gì

23 tháng 8 2018

Đáp án A

Cấu trúc:

- Give sb sth ~ Give sth to sb: đưa cho ai cái gì

ð Đáp án A (Ban giám khảo trao cho anh ấy giải thưởng đặc biệt với những lời bình luận tốt.)

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

6 tháng 3 2017

Đáp Án C.

Đi kèm sau “enjoy” là một động từ chia ở dạng V-ing, có nghĩa là “thích thú, háo hức làm việc gì).

Cấu trúc: “S + enjoy + V-ing/ not V-ing”

Dịch câu: Hầu hết bạn bè của tôi đều thích xem bóng đá trên TV.

9 tháng 2 2018

Đáp án B

Tính từ đứng trước danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó.

Interesting novels: những cuốn tiểu thuyết thú vị

Interesting mang tính chủ động tức là bản thân cuốn sách đó thú vị

Khác với interested mang nghĩa bị động tức là có ai đó hoặc vật gì tác động đến cuốn tiểu thuyết làm cho cuốn tiểu thuyết bị thú vị

Tạm dịch: Jack London viết nhiều tiểu thuyết phiêu lưu thú vị