Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phân trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 54,18%.
B. 50,31%.
C. 58,84%.
D. 32,88%.
Chọn đáp án B.
* Giả thiết “chữ”: hai axit có mạch cacbon không phân nhánh nên axit đơn chức hoặc hai chức.
* Giải đốt 0,11 mol hai ancol no, đơn chức, mạch hở nặng 6,88 gam.
" Phân tích ancol về 0,11 mol H2O + 0,35 mol CH2 " số mol O2 cần đốt là 0,525 mol.
Vì nY = nX = 0,08 mol < 0,11 mol NaOH nên Y gồm este đơn chức và este hai chức.
Giải số mol hai muối trong Z là 0,05 mol axit đơn chức và 0,03 mol axit hai chức.
Đốt 0,08 mol X cần 0,72 mol O2; đốt 0,17 mol H2 cần 0,085 mol O2 nên đốt Y cần 0,805 mol O2.
Gọi số mol CO2 và H2O sinh ra khi đốt Y lần lượt là X và y mol:
• Bảo toàn nguyên tố O có: 2x +y = 0,805 × 2 + (0,05 × 2 + 0,03 × 4).
• Tương quan đốt có: x - y = neste hai chức = 0,03.
Theo đó, x = 0,62 mol và y = 0,59 mol " BTKL có mY = 12,14 gam.
Sơ đồ thủy phân:
" Bảo toàn khối lượng ta có mZ = 9,66 gam. Với các muối trong Z có dạng như trên, ta có phương
trình: 0,05 × (14n + 54) + 0,03 × (14m + 106) = 9,66 " 5n + 3m = 27.
Nhìn nhanh: n chia hết cho 3 nên n = 3, tương ứng m = 4 là cặp nghiệm nguyên thỏa mãn.
Theo đó, Z gồm 0,05 mol C2H5COONa và 0,03 mol C2H4(COONa)2.
" Yêu cầu: %mmuối có phân tử khối lớn hơn trong Z = 0,03 × 162 : 9,66 × 100% ≈ 50,31%.