Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Do you know________?
A. what wrong was it with
B. what’s wrong with it
C. what wrong is it with
D. what wrong was with it
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Jack: Bạn bị làm sao thế?
Jill: .........................
A.Cảm ơn rất nhiều. C. Không, mình không quan tâm.
B. Mình hơi bị đau đầu. D. Vâng, hôm qua mình mệt
Đáp án B
Cấu trúc: It….not until….that: Mãi cho đến khi
Tạm dịch: Mãi cho đến khi sinh viên được xếp chỗ xong thì giám thị mới nhận ra ông ấy có nhầm sách kiểm tra
Đáp án A.
Các em ôn lại ngữ pháp về câu hỏi đuôi. Phần đuôi trong trường hợp này sẽ láy của “there is” ở vế trước dấu phẩy, vế này có “don’t” là phủ định nên sau dấu phẩy phải là khẳng định. Vậy chọn đáp án A. is there là phù hợp nhất.
Đáp án C.
Tạm dịch: Bạn đã sai khi la mắng con mình trước khi mấy đứa bạn của nó ra về.
Cấu trúc: It + be + wrong of sb to do sth: Đó là sai lầm của ai đó khi làm gì.
Đáp án A, B và D sai về nghĩa.
Đáp án C.
Tạm dịch: Bạn đã sai khi la mắng con mình trước khi mấy đứa bạn của nó ra về.
Cấu trúc: It + be + wrong of sb to do sth: Đó là sai lầm của ai đó khi làm gì.
Đáp án A, B và D sai về nghĩa.
Đáp án là D.
Đây là câu kể nhưng realize : không chia quá khứ -> chọn ý D có yếu tố đảo trợ động từ: Not until + N/clause (chia ở quá khứ hoàn thành) + did + S + V: mãi đến khi…thì…
Đáp án B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhận được lá thư. Nó đã bị gửi nhầm địa chỉ.
A. Sai thì. Phải dùng thì quá khứ đơn, chứ không dùng thì hiện tại hoàn thành.
B. Tôi chưa bao giờ nhận được bức thư vì nó đã bị gửi nhầm địa chỉ.
C. Tôi chưa bao giờ nhận được bức thư vì (tôi) gửi nhầm địa chỉ.
D. Gửi nhầm địa chỉ, tôi chưa bao giờ nhận được bức thư.
Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ
pose a risk to + O: gây ra rủi ro cho ai/ cái gì
Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng trò chơi này sẽ đem lại rủi ro cho người chơi nhưng tôi đã nhầm.
Chọn A
19. I don’t know what is wrong with her. She seems to lose concentration very easily recently.
A. confidence B. positivity C. focus D. temper
20. Sometimes your flights can be delayed due to technical problems.
A. cancelled B. postponed C. removed D. deactivated
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
21. Mr. Brown is a very generous old man. He has given most of his wealth to a charity organization.
A. hospitable B. honest C kind D. mean
22. In the first two decades of its existence, the cinema developed rapidly.
A. leisurely B. slowly C. weakly D. shortly
Đáp án D
Câu hỏi gián tiếp: Trợ động từ + S+ động từ chính + S + V?
Câu này dịch như sau: Bạn có biết nó bị gì không?