K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 7 2017

Đáp án B

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

A. suggest + ving: gợi ý làm gì                       B. recommend st to sh: giới thiệu cái gì cho ai

C. tell sh about st: kể với ai về cái gì              D. talk with sb: nói chuyện với ai

Tạm dịch: Kênh tivi nào bạn giới thiệu cho người thích động vật?

12 tháng 5 2018

Đáp án B

Kiến thức về thành ngữ

Ta có thành ngữ: “to be hot under the collar”: điên tiết, cáu tiết

Tạm dịch: Nghe về những người đối xử không tốt với động vật khiến tôi điên tiết.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

25 tháng 6 2019

Đáp án C

Giải thích: Advertising (n) = sự quảng cáo, ngành quảng cáo

                    Advertising agency = công ty quảng cáo

Dịch nghĩa: Công ty quảng cáo nào mà bạn đang làm cho vậy?

          A. ads (n) = quảng cáo (trên tivi, báo đài, mạng Internet, …), là từ viết tắt của danh từ “advertisement”.

Đây là danh từ chỉ một sản phẩm quảng cáo cụ thể nên không thể lấy làm danh từ ghép để chỉ công việc quảng cáo nói chung.

          B. advertised (adj) = được quảng cáo

Phân biệt giữa sử dụng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ và sử dụng danh từ ghép: ta sử dụng tính từ đứng trước danh từ khi đó là một thuộc tính, đặc điểm của bản thân danh từ đó, còn khi hai từ chỉ là có sự liên quan đến nhau thì sử dụng danh từ ghép.

Trong trường hợp này, quảng cáo không phải đặc điểm của bản thân công ty mà là có sự liên quan đến nên không thể dùng tính từ đứng trước mà phải sử dụng danh từ ghép.

          D. advertisement (n) = quảng cáo (trên tivi, báo đài, mạng Internet, …)

Đây là danh từ chỉ một sản phẩm quảng cáo cụ thể nên không thể lấy làm danh từ ghép để chỉ công việc quảng cáo nói chung.

5 tháng 9 2018

Đáp án B

Danh từ phải đứng sau tính từ => Đáp án A và C sai.

Trật tự của tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

valuable => Opinion

old => Age

gold => Material

Dịch nghĩa: Bạn có biết người phụ nữ mà đang đeo chiếc đồng hồ rất cổ xưa bằng vàng quý giá kia không?

11 tháng 3 2018

Đáp án D

Rất cần có một ai đó mà bạn có thể tin tưởng để chia sẻ bí mật.

confide in (v) = tell somebody secrets and personal information because you feel you can trust them: kế cho ai đó nghe bí mật vì bạn cảm thấy có thể tin tưởng họ

22 tháng 7 2017

Chọn đáp án B

Giải thích:

A. sáng tạo, sáng chế

B. khám phá

C. phát triển

D. tìm thấy

Dịch nghĩa: Bạn có biết ai là người khám phá ra sự thật rằng âm thanh có thể truyền qua sóng không?

22 tháng 10 2018

Đáp án B

- Optimist (n): người lạc quan

- Pessimist (n): người bi quan

- Optimistic (adj): lạc quan

- Pessimistic (adj): bi quan

Sau động từ to be “is” thì ta dùng tính từ => ta loại A và C

Xét về nghĩa của câu thì ta loại D

ð Đáp án B (Một người lạc quan là người luôn hi vọng về tương lai hoặc sự thành công của việc nào đó.)

6 tháng 6 2018

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

talk + to (v): nói chuyện

speak + to (v): nói

know (v): biết

confide + in (v): tâm sự

Tạm dịch: Rất quan trọng khi bạn có ai đó để tin tưởng. 

2 tháng 5 2019

Đáp án B

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Tạm dịch: Chính quyền đáng lẽ ra nên hành động để chấm dứt việc mua bán trái phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên quan tới chúng một cách hiệu quả.

Mặc dù vậy, họ đã không làm.

=> Đáp án B (should + have + VPII): đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm.