Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She didn’t tell me why she _____ to school the day before.
A. didn’t come
B. doesn’t come
C. hadn’t come
D. hasn’t come
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
like + V_ing: thích làm gì (dạng chủ động)
like + being + V_ed/pp: thích được/bị làm sao (dạng bị động)
Tạm dịch: Tôi đã rất giận dữ vì bạn đã không nói cho tôi sự thật. Tôi không thích bị lừa.
Chọn C
Đáp án D.
Diễn tả khả năng có thể làm việc gì đó trong quá khứ sử dụng “could” (quá khứ của “can”)
Dịch câu: Tại sao bạn không gọi cho tôi hôm qua? Chúng ta đã có thể bàn luận mọi thứ cùng nhau
Đáp án C.
Trong câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì: “she didn’t take” -> “she hadn’t taken”
Dịch nghĩa: Anh ta hỏi: “Tại sao cô ấy không làm bài thi cuối kì?” - Anh ta hỏi vì sao cô ta không làm bài thi cuối kì.
Đáp án A.
Tạm dịch: Trước đây đã ăn món này, Tom không muốn ăn nữa.
Cấu trúc: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:
- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.
Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.
- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.
Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.
Kiến thức: Ngôn ngữ nói
Giải thích:
-Mẹ: “Sao con có thể không nói với mẹ rằng con bỏ việc?”
-Lisa: “ ______________”
A. Con muốn nói với mẹ bây giờ. B. Bởi vì con biết là mẹ sẽ làm ầm lên.
C. Con không biết. D. Bởi vì con chán chuyện đấy rồi.
Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn B
Đáp án C
Đề: Khi anh ấy gọi để báo rằng anh ấy đang học, tôi đã không tin vì tôi đã có thể nghe thấy có tiếng ồn của một bữa tiệc.
A. Tôi đã không tin rằng anh ấy có thể học tử tế khi có tiếng ồn của một bữa tiệc và tôi đã nói điều đó với anh ấy khi anh ấy gọi tới.
B. Dù anh ấy gọi tôi để nói rằng anh ấy đang học, tôi đã không thể nghe thấy anh ấy đang nói gì vì bữa tiệc ồn tới mức không tưởng của tôi.
C. Vì có tiếng ồn của một bữa tiệc tôi nghe thấy được khi anh ấy gọi tới, tôi đã không tin việc anh ấy nói là anh ấy đang học.
Dù anh ấy đang học khi anh ấy gọi tới, tôi nghĩ anh ấy nói dối vì có tiếng như của một bữa tiệc.
what (từ để hỏi) + she (chủ ngữ) + prepared (động từ của mệnh đề) for the job interview
=> mệnh đề danh từ (đóng vai trò như 1 danh từ)
In spite of + N / V_ing
Though + S + V + O => Loại C
Các vị trí của trạng từ “however” trong câu:
S + V + O. However, S + V + O => đứng đầu câu, nối câu trước với câu sau
S + V + O. S, however, V + O => đứng giữa chủ ngữ và động từ
S + V + O. S + V + O, however => đứng cuối câu
S + V + O; however, S + V + O.
=> Loại D
Tạm dịch: Bất chấp những gì cô ấy chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin việc, Megan đã không vượt qua nó.
Chọn B
Kiến thức: Cấu trúc phỏng đoán
Giải thích:
should have V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm
could have V.p.p: lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không)
must have V.p.p: chắc hẳn đã (phỏng đoán trong quá khứ)
must be: chắc hẳn là (phỏng đoán ở hiện tại)
Ngữ cảnh trong câu dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ (last night).
Tạm dịch: Tôi đã không nghe thấy bạn đến trong đêm qua. Bạn chắc hẳn đã rất im lặng.
Chọn C
Đáp án C
Sử dụng thì Quá khứ hoàn thành để nói về sự việc đã diễn ra và hoàn tất trước 1 thời điểm khác trong quá khứ.
Tạm dịch: Cô ấy đã không nói tại sao cô ấy đã không đến trường ngày hôm trước.