Cho sơ đồ phản ứng sau:
N 2 → t 0 , x t + H 2 N H 3 → t 0 , x t + O 2 N O → + O 2 N O 2 → + O 2 , + H 2 O H N O 3 → d d N H 3 N H 4 N O 3
Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà nitơ đóng vai trò chất khử là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có 7 chất thỏa mãn
Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeSO4, FeS, FeS2.
Ta có:
x là hóa trị của SO4==> x= 2
y là hóa trị của Fe==> y =3 hoặc y=2
Do x, y khác nhau
=> y=3
Vậy ta có phương trình phản ứng
2Fe(OH)3+ 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 6H2O
1, a, Ta co pthh
Fa + 2HCl -\(^{t0}\)\(\rightarrow\)FeCl2 + H2
b, Theo de bai ta co
nFe=\(\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
Theo pthh
nH2=nFe=0,1 mol
\(\Rightarrow\)VH2=0,1 .22,4= 2,24 l
c, Theo pthh
nFeCl2=nFe=0,1 mol
\(\Rightarrow\)mFeCl2=0,1.127=12,7 g
2,
a, Ta co pthh
Zn + HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
b, Theo de bai ta co
nZn=\(\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
Theo pthh
nH2=nZn=0,1 mol
\(\Rightarrow\)VH2=0,1 .22,4=2,24 l
Đáp án B
Dễ dàng nhận thấy phản ứng (3) tạo ra tinh bột → phản ứng (3) là phản ứng quang hợp trong cây xanh → Y là CO2; T là H2O; X là C2H5OH; Z là CH3COOH; P là CH3COOC2H5.
A. Đúng.
B. Sai. Ở nhiệt độ thường chất Y (CO2) tan tốt trong chất T (H2O).
C. Đúng. Chất X (C2H5OH ) có nhiệt độ sôi thấp hơn chất Z (CH3COOH). Ancol X và axit Z có số cacbon bằng nhau và liên kết hiđro được hình thành giữa các phân tử CH3COOH bền hơn CH3CH2OH do H trong nhóm –OH của axit linh động hơn so với H trong nhóm –OH của ancol (dựa trên hiệu ứng liên hợp của nhóm cacbonyl với –OH trong nhóm chức cacbonyl của axit làm mật độ electron của O trong nhóm –OH giảm dẫn đến liên kết O-H trong phân cực hơn, H cũng linh động hơn).
Vậy nên nhiệt độ sôi CH3CH2OH < CH3COOH
D. Đúng.
a) 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 +3H2
b) 2AgNO3 + BaCl2 ---> 2AgCl + Ba(NO3)2
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(2AgNO_3+BaCl_2\rightarrow2AgCl+Ba\left(NO_3\right)_2\)
Chọn C
T trùng hợp tạo polietilen ⟹ T là C2H4 ⟹ Z là C2H5OH
⟹ X là CH3COOC2H5 chỉ có 1 đồng phân cấu tạo ⟹ Đáp án C sai.
a) 2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2
b) n Al=5,4/27=0,2(mol)
n AlCl3=n Al=0,2(mol)
m Alcl3=0,2.133,5=26,7(g)
n H2=3/2n Al=0,3(mol)
V H2=0,3.22,4=6,72(l)
n_{Al}=5,4/27=0,2mol
$a.2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
b.Theo pt :
$n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2mol$
$=>m_{AlCl_3}=0,2.98=19,6g$
$n_{H_2}=3/2.n_{Al}=3/2.0,2=0,3mol$
$=>V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l$
Đáp án D
Chất khử là chất cho e, tức là số oxi hóa tăng.
Các phản ứng N đóng vai trò chất khử là (2)(3)(4)