Hỗn hợp E gồm 0,1 mol một α-amino axit (X) no, mạch hở, chứa một nhóm – N H 2 , một nhóm –COOH và 0,02 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần a mol O 2 , sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2 M, thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y, thu được 9,856 lít C O 2 (đktc). Đốt 0,04a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ X cần x mol O 2 . Giá trị của x là
A. 0,441.
B. 0,556.
C. 0,144.
D. 0,277.
Chọn đáp án A
► Đốt E cũng như đốt X ⇒ quy về đốt (0,1 + 0,02 × 5 = 0,2) mol X.
Đặt CTTQ của X là C n H 2 n + 1 N O 2 ⇒ phương trình cháy:
C n H 2 n + 1 N O 2 + (1,5n – 0,75) O 2 → n C O 2 + ... ||⇒ (0,3n – 0,15) mol O 2 và 0,2n mol C O 2 .
► HCl + Y → dung dịch cuối chứa NaCl và N a H C O 3 ⇒ n N a C l = n H C l = 0,8a mol.
⇒ n N a H C O 3 = (1,2 – 0,8a) mol. Bảo toàn nguyên tố Cacbon: 0,2n = (1,2 – 0,8a) + 0,44.
Lại có: a = 0,3n – 0,15 ||⇒ giải hệ có: a = 1,05 mol; n = 4 ⇒ X là C 4 H 9 N O 2 .
► Đốt 0,042 mol X 2 C 8 H 16 N 2 O 3 cần x = 0,042 × 10,5 = 0,441 mol O 2