Hỗn hợp E gồm hai peptit có công thức phân tử (đều mạch hở và được tạo thành từ các amino axit no, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Thủy phân hoàn toàn E trong 650 mL dung dịch NaOH 0,8M, thu được dung dịch T. Để tác dụng hoàn toàn với T cần vừa đủ 80 mL dung dịch HCl 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G cần vừa đủ 71,04 gam . Giá trị của m là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1:
Phản ứng:
\(2C_2H_6O_2+5O_2\rightarrow4CO_2+6H_2O\)
\(2C_3H_8O_3+7O_2\rightarrow6CO_3+8H_2O\)
Ta có :
\(n_{CO2}=\frac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)=2n_{C2H6O2}+3n_{C3H8O3}\)
\(=0,1.2+3x\Rightarrow x=0,2\)

Đáp án D
Quy E về
và
Bảo toàn nguyên tố Nitơ
Bảo toàn khối lượng:
ancol là
và X là
Y và Z gồm: và
=>Số mắt xích trung bình Y là đipeptit => số mắt xích của
là
Peptit có KLPT nhỏ hơn là Y

1. Tìm nguyên tử X.
Ta có :
(CH4) = 1 C, 4 H
= 12 + ( 4 . 1 )
= 16 đvC
mà Hợp chất X O2 nặng hơn khí metan là 4 lần
\(\Rightarrow\) 16. 4 = 64 đvC
Tương tự :
O2 = 16 .2 = 32 đvC
Ta lại có : X gồm một nguyên tử và Oxi có hai nguyên tử ( Vì vậy O2 có NTK là 32) Nhưng tổng hợp chất trên là 64.
Từ đó ta có thể suy ra : X là lưu huỳnh
Bởi vì : X + O2 = 64
X + 32 = 64
\(\Rightarrow\) X = 32-64 =32
Do đó : X là lưu huỳnh.
2.Cho biết CTHH
- Đặt CTHH chung : SxOy
- Áp dụng quy tắc hóa trị, ta được : IV.x = II.y
\(\Rightarrow\)\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{1}{2}\)
- Ta chọn: x=1 ; y=2
- Vậy CTHH là SO2
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!

Có 2 cách giải:
- Cách 1:
\(xy+2x+3y+5=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(y+2\right)=-3y-5\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{-3y-5}{y+2}\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{-3y-6}{y+2}+\frac{1}{y+2}\)
\(\Leftrightarrow x=-3+\frac{1}{y+2}\)
Để \(x\in Z\)
Mà \(-3\in Z\)
\(\Rightarrow\frac{1}{y+2}\in Z\)
\(\Rightarrow1⋮\left(y+2\right)\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}y+2=-1\\y+2=1\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y=-3\\y=-1\end{cases}}\)
*Nếu y = -3 => x = - 4.
*Nếu y = -1 => x = -2.
- Cách 2: Tương tự cách 1 nhưng tính theo y.
Chọn đáp án A
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
n N a O H = 0,52 mol; n H C l = 0,08 mol ⇒ ∑ n a m i n o a x i t = 0,52 – 0,08 = 0,44 mol.
☆ quy đốt 0,22 mol đipeptit E 2 cần 2,22 mol O 2 (đốt G, E đều cần cùng lượng O 2 ).
⇒ n C O 2 = n H 2 O = (0,22 × 3 + 2,22 × 2) ÷ 3 = 1,7 mol ⇒ m E 2 = 40,52 gam.
☆ 0,22 mol E 2 + 0,52 mol NaOH + 0,08 mol HCl → m gam muối G + (0,22 + 0,08) mol H 2 O .
⇒ BTKL có m = 40,52 + 0,52 × 40 + 0,08 × 36,5 – 0,3 × 18 = 58,84 gam → Chọn A. ♥
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
n N a O H d ư = n H C l = 0,08 mol. Quy muối trong G về C 2 H 4 N O 2 N a , C H 2 , NaCl.
⇒ n C 2 H 4 N O 2 N a = n N a O H p h ả n ứ n g = 0,65 × 0,8 – 0,08 = 0,44 mol. Do NaCl không bị đốt.
⇒ n O 2 = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2 ⇒ n C H 2 = (2,22 – 2,25 × 0,44) ÷ 1,5 = 0,82 mol.
⇒ G gồm 0,44 mol C 2 H 4 N O 2 N a ; 0,82 mol C H 2 và 0,08 mol NaCl.
⇒ m = 0,44 × 97 + 0,82 × 14 + 0,08 × 58,5 = 58,84 gam