Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Gene got his book ___________ by a subsidy publisher.
A. to publish
B. publishing
C. to be published
D. published
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Tạm dịch: Tôi nghĩ là bạn đang lãng phí thời gian khi tìm kiếm công việc ở thị trấn này. Không có nhiều việc để làm ở đây.
Lưu ý: - spend time/ money: dành thời gian/ tiền bạc.
- waste time/ money/ food/ energy: lãng phí thời gian/ tiền bạc/ đồ ăn/ năng lượng.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
Giải thích: Vị trí của chỗ trống trong câu là sau động từ tobe nên có thể là một tính từ hoặc một động từ đuôi ing. Tuy nhiên ngay trước chỗ trống có từ "so" nên chỗ trống là một tính từ. Trong số 3 tính từ được đưa ra chỉ có phương án A là phù hợp về nghĩa.
Forgetful (adj) = đãng trí, hay quên
Dịch nghĩa: Cậu ấy đã để quên sách ở nhà; cậu ấy luôn luôn rất đãng trí.
B. forgettable (adj) = có thể quên được
C. forgotten(adj) = bị lãng quên
D. forgetting (v) = quên
Đáp án A
Giải thích: Vị trí của chỗ trống trong câu là sau động từ tobe nên có thể là một tính từ hoặc một động từ đuôi ing. Tuy nhiên ngay trước chỗ trống có từ "so" nên chỗ trống là một tính từ. Trong số 3 tính từ được đưa ra chỉ có phương án A là phù hợp về nghĩa.
Forgetful (adj) = đãng trí, hay quên
Dịch nghĩa: Cậu ấy đã để quên sách ở nhà; cậu ấy luôn luôn rất đãng trí.
B. forgettable (adj) = có thể quên được
C. forgotten (adj) = bị lãng quên
D. forgetting (v) = quên
Giải thích: Vị trí của chỗ trống trong câu là sau động từ tobe nên có thể là một tính từ hoặc một động từ đuôi ing. Tuy nhiên ngay trước chỗ trống có từ "so" nên chỗ trống là một tính từ. Trong số 3 tính từ được đưa ra chỉ có phương án A là phù hợp về nghĩa.
Forgetful (adj) = đãng trí, hay quên
Dịch nghĩa: Cậu ấy đã để quên sách ở nhà; cậu ấy luôn luôn rất đãng trí.
B. forgettable (adj) = có thể quên được
C. forgotten(adj) = bị lãng quên
D. forgetting (v) = quên
ĐÁP ÁN B
Câu đề bài: Liệu bạn có hoàn thành xong việc đọc cuốn sách này vào thời hạn phải mang nó trả lại thư viện không?
Đáp án B. Will you have read
—» Ở đây ta cần phải dùng thì tương lai hoàn thành bởi vì thời gian là ở tương lai (chưa mang cuốn sách trả lại), việc đọc ở đây cần phải hoàn thành trước khi mang cuốn sách trả lại nên nó phải ở dạng hoàn thành.
“By the time" cũng là cụm từ chỉ thời gian thường được dùng trong thì này.
Kiến thức kiểm tra: Mạo từ
book (n): quyển sách => danh từ đếm được
Khi ám chỉ những quyển sách nói chung => books
Tạm dịch: Bởi vì có sự xuất bản sách điện tử, sách truyền thống sẽ biến mất trong vòng 25 năm nữa.
Chọn D
Đáp án D.
Tạm dịch: Gene đã phải chịu một phần chi phí đế xuất bản cuốn sách của mình.
- subsidy publisher: NXB mà tác giả chịu 1 phần chi phí (subsidy publishing).
Cấu trúc: have/ get sth done: nhờ, mượn, thuê ai làm gì
Ex: Look! I have had my hair cut.