K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 10 2017

Đáp án là B.

misted/mɪstɪd/: bị che mờ

miracle /ˈmɪrəkl/ :phép màu

secret /ˈsiːkrət/: bí mật

strange /streɪndʒ/: lạ lùng

Câu này dịch như sau: Thật là nhiệm màu người tài xế vẫn còn sống trong vụ va chạm. Xe của ông hoàn toàn bị phá hủy

31 tháng 3 2018

Đáp án C

14 tháng 7 2019

Đáp án B

Câu trên tình huống ở thì quá khứ đơn và mang tính chất bị động

Ta thấy: neither + S1 + nor + S2 + V ( chia theo S2)

Đáp án đúng: B 

29 tháng 3 2018

Đáp án C

Giải thích: động từ trần thuật trong câu được chia ở thì quá khứ đơn giản “was announced” do vậy các đáp án are injured (động từ chia ở thể bị động thời hiện tại đơn giản), và have been injured (động từ chia ở bị động thời hiện tại hoàn thành) không phải là sự lựa chọn chính xác. Chủ ngữ đứng gần động từ cần được chia nhất ở dạng ngôi thứ ba số ít vì thế đáp án đúng là was injured.

17 tháng 10 2018

Chọn D

15 tháng 12 2019

B

A. break out : đột phá  

B. make out : nhận ra, hiểu, tiến bộ, giả vờ         

C. keep out : không cho phép đi vào

D. take out : nhổ, vay tiền

Tạm dịch: Trời  có nhiều sương mù đến nỗi tài xế không thể nhận ra biển báo giao thông.

=> Đáp án B

21 tháng 12 2018

Đáp án : C

Ving đứng sau danh từ có thể là hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động. Cause + N + to V = khiến cho ai/cái gì phải làm gì. The accident causing many people to die = the accident which caused many people to die (động từ “caused” thì quá khứ đơn) = vụ tai nạn mà đã khiến cho nhiều người chết

6 tháng 7 2019

Đáp án là B. stop + to V: dừng lại để làm một việc khác. Còn stop + V-ing: từ bỏ việc gì đó.

Nghĩa câu: The car began to make an extraordinary noise so I stopped to see what it was. (Chiếc xe bắt đầu gây ra một tiếng ồn bất thường nên tôi dừng lại để xem nó là cái gì.)

17 tháng 11 2017

Chọn A.

Đáp án A
Ta có be filled with: chứa đầy
Các phương án khác: 
B. fixed: cố định
C. load: chất đầy hàng hóa
D. store: tích trữ
Dịch: Micheal tràn đầy giận dữ khi thấy ô tô của mình bị trầy xước.

2 tháng 11 2018

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải thích: Công thức: have trouble + Ving (có vấn đề về)

Tạm dịch: Sáng nay John đi muộn vì anh ấy có vấn đề khi khởi động ô tô.

Chọn B