Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to in each of the following questions
The manager is determined to________bribery
A. put the stop to
B. put stop to
C. put stops to
D. put a stop to
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Cấu trúc: If + should + V, simple future: gợi ý một điều gì đó nhưng không chắc chắn
Dịch nghĩa: Nếu điện thoại của bạn để nước thấm vào trong, nó sẽ ngừng hoạt động đấy.
Nhận xét: trong câu thoạt nhìn qua ta thấy mệnh đề chính là will + V (bare) -> câu điều kiện loại 1, vậy thì mệnh đề if chia ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ your mobile phone số ít chia động từ phải là happens, tuy nhiên không thấy đáp án nào như thế. Thì ta phải nhớ ngay đến 1 trường hợp đặc biệt ở mệnh đề if của điều kiện loại 1 đó là dùng should + V dùng trong trường hợp gợi ý một điều gì đó nhưng không chắc chắn Ví dụ: If you should change your mind, please phone me *** từ câu 13 -19 sẽ là đánh đố về các cụm từ, collocation, word formation và phrasal verb
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Despite +Ving/ N,...= Although/ even though + S+V,...: mặc dù…
Tạm dịch: Dù họ là những bạn hàng lớn nhưng tôi quyết định dừng làm ăn với họ.
Kiến thức: Cấu trúc tương phản
Giải thích: Despite + N/the fact that = Even though + mệnh đề: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù họ là những đại lí lớn nhất, tôi quyết định ngừng kinh doanh với họ.
Chọn D
Đáp án D
Cấu trúc tương phản đối lập: In spite of/ Despite + N/V-ing/the fact that S V O, S V O.
= (Even) though S V O, S V O. (Mặc dù…, nhưng…).
Dịch: Mặc dù họ là những đại lí lớn nhất, tôi quyết định dừng kinh doanh với họ.
D
Despite (In spite of) + Ving/ N,…= Despite the fact that + S + V.... = Although/ even though + S + V,…: mặc dù…
Tạm dịch: Dù họ là những bạn hàng lớn nhưng tôi vẫn quyết định dừng làm ăn với họ.
=> Đáp án D
Đáp án : B
“fuel” là danh từ không đếm được, vì thế, phải dùng “little” hoặc “a little”.
“a little” là nghĩa là ít, nhưng vẫn có thể đủ dùng
“little” là ít, dường như không đủ dùng
Vì thế, phía sau mới có câu: “Therefore, we had to stop midway to fill some”
Đáp án là A
Từ “when” thay thế cho cả mệnh đề sau nó. Dịch: khi nào mùa bắt đầu được quyết định bởi thời tiết. Đáp án B nên là “that+ clause”.
Đáp Án B.
Ta có các cụm từ cố định:
- Put something away: Đặt cái gì sang một bên
- Stay up late: Thức khuya
Ngoài ra:
- Put off: tháo ra
- Stay on: lưu lại thêm một thời gian nữa
- Put down: bỏ xuống
Dịch câu: Con trai! Cất đồ chơi đi. Đến giờ đi ngủ rồi. Không được thức khuya.
Đáp án A
to butt in: xen vào, chen ngang vào
Dịch: Này, bạn có thể dừng việc chen ngang vào và để tôi nói xong câu được không?
Đáp án D
(to) put s stop to sth: dừng lại việc gì, đặt dấu chấm hết cho cái gì
Cả 3 đáp án còn lại đều không đúng cấu trúc.
Dịch: Người quản lý quyết tâm chặn đứng nạn hối lộ.