K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 6 2019

Đáp án B

Diễn tả mong muốn không đúng ở HT với “wish” → dùng thì QKĐ (“tobe” chia là “were” với mọi chủ ngữ)

Dịch: “Bạn có thích thời tiết ở đây không?” – “Tôi ước gì trời không mưa.”

4 tháng 7 2017

Kiến thức: Câu ao ước

Giải thích:

Có thể thấy bối cảnh của câu là hiện tại, nên câu ao ước ở đây sẽ nói về điều trái với hiện tại.

Công thức: S + wish + S + V2/Ved

Tạm dịch: - “Bạn có thích thời tiết ở đây không?” – “Tôi ước gì trời không mưa”

Chọn D

26 tháng 8 2017

Đáp án là D.

Lời ước: lùi thì , hành động này xảy ra ở quá khứ-> lùi thì thành quá khứ hoàn thành 

9 tháng 12 2019

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Nick đã từng để râu nhưng bây giờ không còn nữa. Anh ấy đã cạo đi vì vợ anh ấy không thích nó.

Cấu trúc thể hiện thói quen đã từng có trong quá khứ hiện tại không còn nữa: 

S+ used to Vo: đã từng

S+ got used to + Ving: đã từng quen…

S+ be used to Vo: được dùng để ( làm gì) 

12 tháng 4 2017

Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Giải thích:

S + used to + Vo: đã từng trong quá khứ

S + be/get used to + V.ing: quen thuộc với điều gì

Tạm dịch: Dick từng có ria mép, nhưng anh ấy không còn nữa. Anh ấy cạo nó đi vì vợ anh không thích. 

11 tháng 5 2019

Chọn A

Cấu trúc “S + told + O + (not) to V-inf”, nghĩa là “Yêu cầu ai đó (không) được làm gì”

Dịch câu: Tôi bảo anh tắt máy tính đi, đúng không?

13 tháng 5 2018

Chọn C.

Đáp án C.
Ta có: 
A. instead of sb/ sth = B. in place of sb/ sth: thay thế cho
C. on behalf of sb/ on sb’s behalf: thay mặt cho, nhân danh.
D. on account of sb/sth: bởi vì.
Dịch: Thay mặt cho cho toàn bộ nhân viên, tôi chúc anh nghỉ hưu vui vẻ.

25 tháng 2 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: _____ cho toàn bộ nhân viên, tôi chúc anh nghỉ hưu vui vẻ.

A. instead of sb/ sth = B. in place of sb/ sth: thay thế cho

C. on behalf of sb/ on sb’s behalf: thay mặt cho, nhân danh.

Ex: She asked the doctor to speak to her parents on her behalf.

D. on account of sb/sth: bởi vì.

Ex: She was told to wear flat shoes, on account for her back problem: Cô ấy được khuyên đi giày đế bệt bởi vì cô bị đau lưng.

Đáp án đúng là C. on behalf of.

13 tháng 12 2017

Đáp án B

On account of: trong trường hợp

According to sth: theo như cái gì

Due to + N: bởi vì (thường dùng với nghĩa tiêu cực)

Because of + N: bởi vì

Dịch: Theo như dự báo thời tiết, trời sẽ mưa lớn sau sáng nay

3 tháng 4 2017

Đáp án C

According to: theo

On account of: bởi vì

Due to: Do

Because of + noun phrase: bởi vì

Tạm dịch: Theo dự báo thời tiết, trời sẽ mưa nặng hạt sau buổi sáng nay