Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai A B a b D d E e × A B a b D d E e liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đời con luôn nhận 1 gen trội B từ AaBBDdee.
Không xét BB: AaBBDdee cho đời con tối đa 2 gen trội.
Xét đời con mang 3 gen trội (không tính B): 3 = 1 + 2 = 2 + 1 = 3 + 0.
P: AaBbDdEe có 4 gen trội, AaBBDdee có 2 gen trội (không kể B)
Số tổ hợp ở đời con mang 3 gen trội không kể B: C 4 1 + C 4 2 × C 2 1 + C 4 3 = 20
=> Tỷ lệ đời con mang 4 gen trội: 20 2 4 . 2 2 = 0 , 3125 = 31 , 25 %
Chọn C.
Đáp án D
Tách riêng từng cặp gen:
Aa × Aa → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4
Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4
Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự
phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu tính trạng mang một tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ: C34 × (3/4)3 × 1/4 = 27/64
Đáp án D
Tách riêng từng cặp gen:
Aa × Aa → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4
Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4
Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự
phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu tính trạng mang một tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ: C34 × (3/4)3 × 1/4 = 27/64
Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn, 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là C 4 1 × 1 / 4 × 〖 ( 3 / 4 ) 〗 3 =27/64
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn, 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 27/64
Đáp án D
Phương pháp :
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay
Cách giải :
Từ phép lai 1 ta suy ra được : tím > đỏ> vàng
Từ phép lai 2 ta suy ra được : vàng> hồng> trắng
→tím (a1) > đỏ(a2) > vàng(a3) > hồng(a4) > trắng(a5) :
Số kiểu gen tối đa là ; Số kiểu gen của từng loại kiểu hình là : tím : 5 ; đỏ :4 ; vàng : 3 ; hồng :2 ; trắng :1 ; số kiểu gen không có a3:
Số phép lai tối đa là :
Các phép lai giữa các cây không mang alen a3 chắc chắn không tạo kiểu hình hoa vàng là :
Còn trường hợp phép lai giữa cây không có a3 và cây có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng :
|
Tím |
Đỏ |
Vàng |
Cùng màu |
2 (a1a1/a1a2 ´ a1a3) |
1 (a2a2 ´ a2a3) |
0 |
Khác màu |
Tím ´ đỏ: a1a1/a1a2 ´ a1a1/a1a2 → 4 phép lai Tím ´ vàng: a1a1/a1a2 ´ a3a3/a3a4/a3a5→ 6 phép lai Đỏ ´ vàng: a2a2 ´ a3a3/a3a4/a3a5 → 3 phép lai |
→ có 15 phép lai có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng
Vậy số phép lai thoả mãn là 120 – 55 – 15 = 50
Đáp án D
-Xét riêng từng cặp gen ta có F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
-Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:
Kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ :
3 4 × 3 4 × 3 4 × 1 4 × C 4 1 = 27 64
Đáp án B
Đáp án B
AaBbDdHh x AaBbDdHh à 3 lặn, 1 trội = (0,25)3 x 0,75 x C14 = 3/64