K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 3 2019

Đáp án D

Theo giả thuyết: (A) thân cao >> (a) thân thấp

(B) quả hình cầu >> (b) quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20 cM (f = 20%)

Pt/c: A-B-x aabb→ F1: 100% A-B-

 (Vì 2 gen / 1NST)

* F1 x thấp, lê: 

Vậy F2: cây thân cao, quả hình lê (A-bb) =0,1 ×1 =10%

28 tháng 7 2021

Em xem lại đề phép lai ở bố mẹ không đủ đề nhé

28 tháng 7 2021

da em sửa lại đề rồi ạ

 

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định là màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định là màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen.

II. Có 24 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.

III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định.

IV. Có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
26 tháng 11 2017

Chọn đáp án D.

Có 4 phát biểu đúng.

I đúng vì ở các thể lưỡng bội có số

kiểu gen là 3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.

II đúng. Cây thân thấp, nhiều cành,

quả to, lá xanh có kí hiệu kiểu gen 

aaB-D-EE có tối đa 24 kiểu gen là vì:

• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen

là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen

là 1 × 3 × 2 × 1 =6 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen

là 1 × 2 × 3 × 1 = 6 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen

là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.

• Thể bình thường (không đột biến)

có kiểu hình aaB-D-EE có số kiểu

gen là 1×2×2×1= 4 kiểu gen.

" Tổng số kiểu gen là

4 + 6+ 6+4 +4=24 kiểu gen.

III đúng. Cây A-B-D-EE có tối đa

52 kiểu gen là vì:

• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là

3 × 2 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là

2 × 3 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen là

2 × 2 × 3 × 1 = 12 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là

2 × 2 × 2 × 1 = 8 kiểu gen.

• Thể bình thường (không đột biến)

có kiểu hình A-B-D-EE có số kiểu

gen là 2×2×2×1=8 kiểu gen.

" Tổng số kiểu gen là

12 + 12 + 12 + 8+ 8 = 52 kiểu gen.

IV đúng. Số loại kiểu gen của các

đột biến thể ba là

• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là

4 × 3 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là

3 × 4 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp 2 có số kiểu gen là

3 × 3 × 4 × 1 = 36 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là

3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.

• Thể bình thường (không đột biến)

có số kiểu gen là

3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.

" Tổng số kiểu gen là

36 + 36 + 36 +27+27 = 162 kiểu gen

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định là màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định là màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen.

II. Có 24 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.

III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định.

IV. Có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
30 tháng 3 2019

Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.

R I đúng vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.

R II đúng. Cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh có kí hiệu kiểu gen aaB-D-EE có tối đa 24 kiểu gen là vì:

• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là 1 × 3 × 2 × 1 =6 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen là 1 × 2 × 3 × 1 = 6 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.

• Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình aaB-D-EE có số kiểu gen là 1×2×2×1= 4 kiểu gen.

" Tổng số kiểu gen là 4 + 6+ 6+4 +4=24 kiểu gen.

 R III đúng. Cây A-B-D-EE có tối đa 52 kiểu gen là vì:

• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là 3 × 2 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là 2 × 3 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen là 2 × 2 × 3 × 1 = 12 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là 2 × 2 × 2 × 1 = 8 kiểu gen.

• Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình A-B-D-EE có số kiểu gen là

2×2×2×1=8 kiểu gen.

" Tổng số kiểu gen là 12 + 12 + 12 + 8+ 8 = 52 kiểu gen.

R IV đúng. Số loại kiểu gen của các đột biến thể ba là

• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là 4 × 3 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là 3 × 4 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp 2 có số kiểu gen là 3 × 3 × 4 × 1 = 36 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là 3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.

• Thể bình thường (không đột biến) có số kiểu gen là 3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.

" Tổng số kiểu gen là 36 + 36 + 36 +27+27 = 162 kiểu gen.

5 tháng 6 2017

Đáp án D

Theo giả thuyết:   A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;

                             B quy định quả màu đỏ >> b quy định quả màu trắng;

Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc.

Tỷ lệ kiểu hình thấp, trắng (aabb) ở đời con của từng phép lai:

A. aabb = 1/2.0 = 0                                      B. aabb = 1/4.0 = 0

C. aabb = 1/4.1/2 = 1/8                       D. aabb = 1/4.1/4 = 1/16 => đúng

12 tháng 10 2019

Theo giả thuyết:           

  A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;

   B quy định quả màu đỏ >> b quy định quả màu trắng

   Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc.

   Tỷ lệ kiểu hình thấp, trắng ( aabb) ở đời con của từng phép lai:

   a. aabb = 1/2.0 = 0

   b. aabb = 1/4.0 = 0

   c. aabb = 1/4.1/2= 1/8

   d. aabb = 1/4.1/4 = 1/16 => đúng

   Vậy: D đúng

9 tháng 10 2018

Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;

                           B quy định quả màu đỏ >> b quy định quả màu trắng

   Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc.

   Tỷ lệ kiểu hình thấp, trắng ( aabb) ở đời con của từng phép lai:

   a. aabb = 1/2.0 = 0

   b. aabb = 1/4.0 = 0

   c. aabb = 1/4.1/2= 1/8

   d. aabb = 1/4.1/4 = 1/16 => đúng

          Vậy: D đúng