Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 1,2 m, thị kính có tiêu cự 4 cm. Người quan sát có điểm cực viễn cách mắt 50 cm, đặt mắt sát thị kính để quan sát Mặt Trăng. Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi quan sát ở trạng thái không điều tiết mắt.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Khi ngắm chừng ở cực viễn: d 2 ' = - O C V = - 50 c m ;
d 2 = d 2 ' f 2 d 2 ' - f 2 = 3 , 7 c m ; d 1 = ∞ ⇒ d 1 ' = f 1 = 120 c m ; O 1 O 2 = d 1 ' + d 2 = 123 , 7 c m .
b) Số bội giác: G = d ' 2 d 2 f 1 d ' 2 + l = f 1 d 2 = 32 , 4 .
Sơ đồ tạo ảnh:
Suy ra khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi quan sát ở trạng thái không điều tiết mắt:
b) Số bội giác của kính trong sự quan sát đó:
Đáp án: A
HD Giải:
Khi ngắm chừng ở cực viễn:
+ d2’ = - OCV = - 50 cm;
O1O2 = d1’ + d2 = 123,7 cm.
Sơ đồ tạo ảnh:
Suy ra khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận:
b) Khi ngắm chừng ở vô cực:
Suy ra khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở vô cực:
a) Khi ngắm chừng ở cực cận: d 2 ' = - O C C = - 20 c m ; d 2 = d 2 ' f 2 d 2 ' - f 2 = 2 , 2 c m ;
d 1 = ∞ ⇒ d 1 ' = f 1 = 90 c m ; O 1 O 2 = d 1 ' + d 2 = 92 , 2 c m .
b) Khi ngắm chừng ở vô cực: d 2 ' = ∞ ⇒ d 2 = f 2 = 2 , 5 c m ;
d 1 = ∞ ⇒ d 1 ' = f 1 = 90 c m ; O 1 O 2 = d 1 ' + d 2 = 92 , 5 c m
Số bội giác khi đó: G ∞ = f 1 f 2 = 36 .