K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 2 2017

Đáp án là A.

Have I to => Do I have to

Mặc dù “have to “ là động từ khiếm khuyết nhưng ở thể phủ định và nghi vấn phải mượn trợ động từn [ do/ does/ did]

Câu này dịch như sau: Tôi có phải bảo cho họ biết rằng bạn đến rồi không? 

18 tháng 9 2017

Đáp án là D

Kiến thức: Câu hỏi đuôi.

Mệnh đề thể phủ định ( vì có little) , trợ động từ + S?

Mệnh đề phủ định ở thì hiện tại đơn nên sửa như sau:

Haven‘t you => do you

Tạm dịch: Bạn có rất ít điều để khoe khoang về nó, đúng không

4 tháng 5 2017

Đáp án là B.

to tell => telling

Postpone + Ving: trì hoãn/ hoãn lại làm việc gì

Câu này dịch như sau: Chúng tôi đã hoãn việc nói với mọi người tin tức đó cho đến sau Giáng sinh

1 tháng 4 2018

Đáp án là B.

as the result => as a result [ vì vậy]

 

Câu này dịch như sau: Tôi đã cải trang khi gặp họ; vì vậy, dĩ nhiên họ đã không nhận ra tôi. 

13 tháng 12 2017

Đáp án C

Giải thích: Đây là một dạng của cấu trúc so sánh kép:

The more / less + S + V, the more / less + S + V = càng … càng …

Còn cấu trúc so sánh kép sử dụng “the fewer” bắt buộc phải có danh từ đếm được số nhiều đứng sau nó và trước mệnh đề.

Sửa lỗi: the fewer => the less

Dịch nghĩa: Tôi càng biết họ nhiều hơn, tôi càng ít thích họ hơn.

          A. The more = càng hơn

Vế này của cấu trúc so sánh kép đã được sử dụng đúng.

          B. to know = biết

Cấu trúc get to do sth = đến được trạng thái mà biết rõ, cảm nhận rõ, … cái gì

          D. them = họ

4 tháng 9 2019

Đáp án B

30 tháng 10 2017

C

“sending” -> “to send”

Cấu trúc “afford to do st”: đủ khả năng, đủ điều kiện để làm việc gì

12 tháng 3 2018

Đáp án là C.

when => until

Cấu trúc: not...until...[ mãi cho đến khi]

Câu này dịch như sau: Trong suốt năm học, tôi không được phép xem tivi cho đến khi tôi làm xong bài tập về nhà.

15 tháng 12 2018

Đáp án : B

Chủ ngữ là S1 or S2 thì động từ chia theo S2. Ở đây chủ ngữ là : one or the other = một hoặc là một người khác -> động từ chia theo “the other” – chỉ số ít -> động từ chính phải chia: has to

16 tháng 11 2018

Đáp án là B

Kiến thức: Câu ao ước S+ wish + S + thì quá khứ đơn ( ước cho hiện tại)

can => could

Câu này dịch như sau: Anh ấy ước rằng anh ấy có cơ hội đến Sin-ga-po