Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
Have I to tell them that you have come?
A. Have I to
B. them
C. that
D. have come
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi.
Mệnh đề thể phủ định ( vì có little) , trợ động từ + S?
Mệnh đề phủ định ở thì hiện tại đơn nên sửa như sau:
Haven‘t you => do you
Tạm dịch: Bạn có rất ít điều để khoe khoang về nó, đúng không
Đáp án là B.
to tell => telling
Postpone + Ving: trì hoãn/ hoãn lại làm việc gì
Câu này dịch như sau: Chúng tôi đã hoãn việc nói với mọi người tin tức đó cho đến sau Giáng sinh
Đáp án là B.
as the result => as a result [ vì vậy]
Câu này dịch như sau: Tôi đã cải trang khi gặp họ; vì vậy, dĩ nhiên họ đã không nhận ra tôi.
Đáp án C
Giải thích: Đây là một dạng của cấu trúc so sánh kép:
The more / less + S + V, the more / less + S + V = càng … càng …
Còn cấu trúc so sánh kép sử dụng “the fewer” bắt buộc phải có danh từ đếm được số nhiều đứng sau nó và trước mệnh đề.
Sửa lỗi: the fewer => the less
Dịch nghĩa: Tôi càng biết họ nhiều hơn, tôi càng ít thích họ hơn.
A. The more = càng hơn
Vế này của cấu trúc so sánh kép đã được sử dụng đúng.
B. to know = biết
Cấu trúc get to do sth = đến được trạng thái mà biết rõ, cảm nhận rõ, … cái gì
D. them = họ
C
“sending” -> “to send”
Cấu trúc “afford to do st”: đủ khả năng, đủ điều kiện để làm việc gì
Đáp án là C.
when => until
Cấu trúc: not...until...[ mãi cho đến khi]
Câu này dịch như sau: Trong suốt năm học, tôi không được phép xem tivi cho đến khi tôi làm xong bài tập về nhà.
Đáp án : B
Chủ ngữ là S1 or S2 thì động từ chia theo S2. Ở đây chủ ngữ là : one or the other = một hoặc là một người khác -> động từ chia theo “the other” – chỉ số ít -> động từ chính phải chia: has to
Đáp án là B
Kiến thức: Câu ao ước S+ wish + S + thì quá khứ đơn ( ước cho hiện tại)
can => could
Câu này dịch như sau: Anh ấy ước rằng anh ấy có cơ hội đến Sin-ga-po
Đáp án là A.
Have I to => Do I have to
Mặc dù “have to “ là động từ khiếm khuyết nhưng ở thể phủ định và nghi vấn phải mượn trợ động từn [ do/ does/ did]
Câu này dịch như sau: Tôi có phải bảo cho họ biết rằng bạn đến rồi không?