Cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên của dân tộc ta diễn ra vào thời gian nào? A. Thế kỷ thứ I SCN B. Thế kỷ thứ I TCN C. Thế kỷ thứ II TCN D. Thế kỷ thứ III TCN
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Đầu thế kỷ 10, nhà Đường suy yếu nghiêm trọng vì nạn phiên trấn cát cứ (kéo dài từ sau loạn An Sử giữa thế kỷ 8) và quyền thần. Nhân lúc Tiết độ sứ Độc Cô Tổn bị điều đi chưa có người thay năm 905, hào trưởng người Việt là Khúc Thừa Dụ đã vào làm chủ thủ phủ Đại La và xác lập quyền tự chủ cho người Việt.
-> Xây dựng nền móng cho 1 thời kì độc lập lâu dài của người Việt .
- Năm 938, bộ tướng khác, đồng thời là con rể Dương Đình Nghệ là Ngô Quyền đem quân giết Kiều Công Tiễn, rồi đánh tan đạo quân xâm lược Nam Hán do Hoằng Tháo dẫn đầu sang tiếp ứng cho Công Tiễn, lập ra nhà Ngô. Từ đó bắt đầu thời kỳ độc lập ổn định của Việt Nam.
-> Xác định chủ quyền độc lập của nhân dân ta .
179 thuộc thế kỉ 2
xx bắt đầu năm 1902 , .... kết thúc năm 2000
\(\text{- Năm 179 TCN thuộc thế kỷ thứ mấy? - Thế kỉ XX bắt đầu và kết thúc vào năm nào?}\)
trả lời :
- Năm 179 TCN thuộc thế kỷ thứ 2 TCN
- Thế kỉ XX bắt đầu vảo năm 2001 và kết thúc vào năm 2100
Năm 179 TCN, Triệu Đà sáp nhập đất đai Âu Lạc vào Nam Việt, chia Âu Lạc thành hai quận Giao Chỉ và Cửu Chân.
Năm 111 TCN, nhà Hán chiếm Âu Lạc và chia lại thành ba quận: Giao Chỉ, cửu Chân và Nhật Nam (bao gồm Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đến Quảng Nam ngày nay), gộp với 6 quận của Trung Quốc thành châu{2) Giao. Thủ phủ của châu Giao được đặt ở Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh). Đứng đầu châu là Thứ sử, đứng đầu mỗi quận là Thái thú coi việc chính trị, Đô uý coi việc quân sự. Những viên quan này đều là người Hán. Dưới quận là huyện, các Lạc tướng vẫn trị dân như cũ.
Nhân dân châu Giao, ngoài việc phải nộp các loại thuế nhất là thuế muối, thuế sắt..., hằng năm phải lên rừng, xuống biển tìm kiếm những sản vật quý như ngà voi, sừng tê, ngọc trai, đồi mồi... để cống nạp cho nhà Hán. Nhà Hán lại đưa người Hán sang ở các quận Giao Chỉ, cửu Chân và bắt dân ta phải theo phong tục của họ.
Năm 34, Tô Định được cử sang làm Thái thú quận Giao Chỉ. Tên này ra sức đàn áp và vơ vét của cải của dân ta, khiến cho dân ta càng thêm khổ cực.
Năm 179 TCN, Triệu Đà sáp nhập đất đai Âu Lạc vào Nam Việt, chia Âu Lạc thành hai quận Giao Chỉ và Cửu Chân.
Năm 111 TCN, nhà Hán chiếm Âu Lạc và chia lại thành ba quận: Giao Chỉ, cửu Chân và Nhật Nam (bao gồm Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đến Quảng Nam ngày nay), gộp với 6 quận của Trung Quốc thành châu{2) Giao. Thủ phủ của châu Giao được đặt ở Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh). Đứng đầu châu là Thứ sử, đứng đầu mỗi quận là Thái thú coi việc chính trị, Đô uý coi việc quân sự. Những viên quan này đều là người Hán. Dưới quận là huyện, các Lạc tướng vẫn trị dân như cũ.
Nhân dân châu Giao, ngoài việc phải nộp các loại thuế nhất là thuế muối, thuế sắt..., hằng năm phải lên rừng, xuống biển tìm kiếm những sản vật quý như ngà voi, sừng tê, ngọc trai, đồi mồi... để cống nạp cho nhà Hán. Nhà Hán lại đưa người Hán sang ở các quận Giao Chỉ, cửu Chân và bắt dân ta phải theo phong tục của họ.
Năm 34, Tô Định được cử sang làm Thái thú quận Giao Chỉ. Tên này ra sức đàn áp và vơ vét của cải của dân ta, khiến cho dân ta càng thêm khổ cực.
Câu 1 Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
1. Quê hương của phong trào văn hóa Phục Hưng là nước:
A. Pháp B. Ý C. Đức D. Thụy Sĩ
2. Vào khoảng thời gian nào chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành?
A. Thế kỷ I TCN B. Thế kỷ III TCN
C. Thế kỷ II TCN D. Thế kỷ IV TCN
3. Tên kinh thành Thăng Long gắn với đời vua nào?
A. Lý Nhân Tông B. Lý Thánh Tông
C. Lý Thái Tổ D. Lý Thái Tông
4. Vương triều Ấn Độ Mô-gôn có một vị Vua kiệt xuất, Ông là ai?
A. A-cơ-ba B. A-sô-ca
C. Sa-mu-đra-Gúp-ta D. Mi-hi-ra-cu-la
Câu 2 Qua những mốc lịch sử sau, hãy ghi những biến cố xảy ra trong lịch sử nước ta?
Năm 939: Ngô Quyền lên ngôi vua. Chọn Cổ Loa làm kinh đô.
Năm 968: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàn đế. Đặt tên nước ta là Đại Cồ Việt.
Năm 981: Kháng chiến chống Tống lần thứ nhất thắng lợi.
Năm 1054: Nhà Lý đổi tên nước ta là Đại Việt.
Bài 1:
1. B.ý
2. B.thế kỉ lll
3. C.Lí Thái Tổ Tông
4. A-cơ-ba
22
C
D