Bình quân đất sản xuất nông nghiệp ở vùng nào ngày càng thấp?
A. Vùng núi.
B. Trung du.
C. Đồng bằng.
D. Các đô thị.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Dân số nước ta đông nên gây sức ép lên vấn đề đất đai (đất ở đô thị và đất sản xuất nông nghiệp). Tại các đô thị lớn đất chật người đông; bình quân đất sản xuất nông nghiệp ngày càng thấp do chuyển một phần đất vào mục đích sử dụng khác (đất ở, đất xây dựng,…)
Những nơi nào sau đây thường có mật độ dân số thấp (dân cư thưa thớt)?
A. Các đô thị
B. Vùng núi
C. Vùng sâu, vùng xa
C. Vùng ven biển (duyên hải)
D. Vùng cực, hoang mạc
E. Các đồng bằng ven sông
Câu 41. Khu vực Trung và Nam Mỹ có nhiều núi lửa và động đất thường xuất hiện ở:
A. Quần đảo Ăng-ti. B. Vùng núi An-đét. C. Eo đất Trung Mỹ.D. Sơn nguyên Bra-xin.
Câu 42. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn?
A. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mỹ. C. Đất đai rộng và bằng phẳng.
B. Thảm thực vật chủ yếu là ở rừng rậm xích đạo. D. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển.
Câu 43. Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Coóc-đi-e và An-đét là:
A. Tính chất trẻ của núi. B. Thứ tự sắp xếp địa hình.
C. Chiều rộng và độ cao của núi. D. Hướng phân bố núi.
Câu 44. Hệ thống núi An-đét có độ cao trung bình:
A. 1000-2000m. B. 2000-3000m. C. 3000-5000m. D. 5000-6000m.
Câu 45. Khu vực Trung và Nam Mỹ bao gồm:
A. Trung Mỹ, Nam Mỹ.
B. Eo đất Trung Mỹ, lục địa Nam Mỹ.
C. Eo đất Trung Mỹ, quần đảo Ăng - ti.
D. Eo đất Trung Mỹ, quần đảo Ăng – ti, lục địa Nam Mỹ .
Câu 46. Diện tích của Trung và Nam Mỹ bao gồm cả đảo là:
A. 20,5 triệu km2. B. 22,5 triệu km2. C. 25,5 triệu km2. D. 28,5 triệu km2.
Câu 47. Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin được xem là "thiên đường" của cà phê là do:
A. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
B. Nhiều đất đỏ và khí hậu nóng ẩm quanh năm.
C. Có nhiều cảng tốt, thuận lợi cho xuất khẩu.
D. Có lực lượng lao động da đen đông, tiền công rẻ.
Câu 48. Eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăng-ti nằm trong môi trường nhiệt đới. Gió hoạt động thường xuyên là:
A. Gió tín phong đông bắc. B. Gió tín phong tây bắc.
C. Gió tín phong đông nam. D. Gió tín phong Tây Nam.
Câu 49. Khu vực Trung và Nam Mỹ có bao nhiêu đới khí hậu?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 50. Toàn bộ đồng bằng Pam-pa ở khu vực Trung và Nam Mỹ là:
A. Một thảo nguyên rộng mênh mông. B. Một đồng bằng nông nghiệp trù phú.
C. Một cách đồng lúa mì mênh mông. D. Một cánh đồng hoa quả nhiệt đới rộng lớn.
Câu 41. Khu vực Trung và Nam Mỹ có nhiều núi lửa và động đất thường xuất hiện ở:
A. Quần đảo Ăng-ti. B. Vùng núi An-đét. C. Eo đất Trung Mỹ.D. Sơn nguyên Bra-xin.
Câu 42. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn?
A. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mỹ. C. Đất đai rộng và bằng phẳng.
B. Thảm thực vật chủ yếu là ở rừng rậm xích đạo. D. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển.
Câu 43. Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Coóc-đi-e và An-đét là:
A. Tính chất trẻ của núi. B. Thứ tự sắp xếp địa hình.
C. Chiều rộng và độ cao của núi. D. Hướng phân bố núi.
Câu 44. Hệ thống núi An-đét có độ cao trung bình:
A. 1000-2000m. B. 2000-3000m. C. 3000-5000m. D. 5000-6000m.
Câu 45. Khu vực Trung và Nam Mỹ bao gồm:
A. Trung Mỹ, Nam Mỹ.
B. Eo đất Trung Mỹ, lục địa Nam Mỹ.
C. Eo đất Trung Mỹ, quần đảo Ăng - ti.
D. Eo đất Trung Mỹ, quần đảo Ăng – ti, lục địa Nam Mỹ .
Câu 46. Diện tích của Trung và Nam Mỹ bao gồm cả đảo là:
A. 20,5 triệu km2. B. 22,5 triệu km2. C. 25,5 triệu km2. D. 28,5 triệu km2.
Câu 47. Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin được xem là "thiên đường" của cà phê là do:
A. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
B. Nhiều đất đỏ và khí hậu nóng ẩm quanh năm.
C. Có nhiều cảng tốt, thuận lợi cho xuất khẩu.
D. Có lực lượng lao động da đen đông, tiền công rẻ.
Câu 48. Eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăng-ti nằm trong môi trường nhiệt đới. Gió hoạt động thường xuyên là:
A. Gió tín phong đông bắc. B. Gió tín phong tây bắc.
C. Gió tín phong đông nam. D. Gió tín phong Tây Nam.
Câu 49. Khu vực Trung và Nam Mỹ có bao nhiêu đới khí hậu?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 50. Toàn bộ đồng bằng Pam-pa ở khu vực Trung và Nam Mỹ là:
A. Một thảo nguyên rộng mênh mông. B. Một đồng bằng nông nghiệp trù phú.
C. Một cách đồng lúa mì mênh mông. D. Một cánh đồng hoa quả nhiệt đới rộng lớn.
Biện pháp nào không hợp lí để khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp?
A. xây dưng cơ cấu nông nghiệp hợp lí
B. Phát triển các ngành nghề dịch vụ
C. Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp
D. Tập trung sản xuất ở vùng đồng bằng
Biện pháp nào không hợp lí để khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp?
A. xây dưng cơ cấu nông nghiệp hợp lí
B. Phát triển các ngành nghề dịch vụ
C. Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp
D. Tập trung sản xuất ở vùng đồng bằng
Đáp án: D
Giải thích: Dân số nước ta đông nên gây sức ép lên vấn đề đất đai (đất ở đô thị và đất sản xuất nông nghiệp). Tại các đô thị lớn đất chật người đông; bình quân đất sản xuất nông nghiệp ngày càng thấp do chuyển một phần đất vào mục đích sử dụng khác (đất ở, đất xây dựng,…).