Có 4 hóa chất: etylamin (1), phenylamin (2), amoniac (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là:
A. (3) < (2) < (1) < (4).
B. (2) < (3) < (1) < (4).
C. (2) < (3) < (4) < (1).
D. (4) < (1) < (2) < (3).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đimetylamin có 2 gốc C H 3 − đẩy e → lực bazơ mạnh hơn metylamin → (1) < (4)
Điphenylamin có 2 gốc C 6 H 5 − hút e → lực bazơ yếu hơn phenylamin → (3) < (2)
→ thứ tự tăng dần lực bazơ là: (3) < (2) < (1) < (4)
Đáp án cần chọn là: A
(3), (2) đều chứa gốc hút e, tuy nhiên (3) nhiều gốc hút e hơn=> (3) < (2)
(1), (4) đều chứa gốc đẩy e, tuy nhiên (4) nhiều gốc đẩy e hơn => (1) < (4)
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án C.
Cần nhớ: Gốc đẩy electron làm tăng tính bazơ, gốc hút electron làm giảm tính bazơ. Càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazo càng mạnh và ngược lại càng nhiều gốc hút e thì tính bazo càng yếu.
Do đó ta có thứ tự tính bazo tăng dần như sau:
amin bậc III hút e < amin bậc II hút e < amin bậc I hút e < NH3 < amin bậc I đẩy e < amin bậc II đẩy e < amin bậc III đẩy e
Nhóm đẩy: Những gốc ankyl (gốc hydrocacbon no): CH3-, C2H5-, iso propyl …
Các nhóm còn chứa cặp e chưa liên kết: -OH (còn 2 cặp), -NH2 (còn 1 cặp)….
Nhóm hút: tất cả các nhóm có chứa liên kết π, vì liên kết π hút e rất mạnh.
Những gốc hydrocacbon không no: CH2=CH-, CH2=CH-CH2- …
Những nhóm khác chứa nối đôi như: -COOH (cacboxyl), -CHO (andehyt), -CO- (cacbonyl), -NO2 (nitro), ….
Các nguyên tố có độ âm điện mạnh: -Cl, -Br, -F (halogen)…
2. Đáp án D. Khi cho CH3NH2 tác dụng với dung dịch HCl đặc ta thấy xung quanh xuất hiện khói trắng. Dựa vào đó nhận biết được CH3NH2
Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy
A. amoniac < etylamin < phenylamin.
B. etylamin < amoniac < phenylamin.
C. phenylamin < amoniac < etylamin.
D. phenylamin < etylamin < amoniac.
Chọn C
NaOH chắc chắn là chất có lực bazo lớn nhất
Các chất còn lại (đều là amin): gốc R đẩy e càng mạnh thì lực bazo càng lớn
Theo đó, ta có sắp xếp sau: NaOH, isopropylamin, etylamin, metylamin, amoniac, phenylamin
(1) N H 3 không có gốc đẩy hay hút e
(2) C 6 H 5 N H 2 có nhóm C 6 H 5 − hút e
(3) p − N O 2 C 6 H 4 N H 2 :
Vì N O 2 - (gốc hút e) đính vào vòng nên p − N O 2 C 6 H 4 − hút e mạnh hơn gốc C 6 H 5 −
→ lực bazơ của p − N O 2 C 6 H 4 N H 2 yếu hơn C 6 H 5 N H 2 → (3) < (2)
(4) p − C H 3 C 6 H 4 N H 2
Vì CH3- (gốc đẩy e) đính vào vòng nên p − C H 3 C 6 H 4 − hút e yếu hơn gốc C 6 H 5 −
→ lực bazơ của p − C H 3 C 6 H 4 N H 2 mạnh hơn C 6 H 5 N H 2 → (2) < (4)
(5) C H 3 N H 2 có nhóm đẩy e
(6) ( C H 3 ) 2 N H có 2 nhóm C H 3 − đẩy e → lực bazơ mạnh hơn C H 3 N H 2 → (5) < (6)
→ thứ tự sắp xếp là: 3 < 2 < 4 < 1 < 5 < 6
Đáp án cần chọn là: A
Đimetylamin có 2 gốc C H 3 − đẩy e → lực bazơ mạnh hơn metylamin → (1) < (4)
Amonic không có nhóm hút và đẩy → lực bazơ mạnh hơn phenylamin và yếu hơn etylamin → (2) < (3) < (1)
→ thứ tự tăng dần lực bazơ là: (2) < (3) < (1) < (4)
Đáp án cần chọn là: B