Hỗn hợp E gồm tripeptit X (Gly-Ala-Lys) và chất hữu cơ Y ( C4H14O2N2) đều mạch hở. Cho m gam E trong phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M , đun nóng, thu được 2,24 lít khí Z (đktc) và dung dịch chứa 3 muối. Đốt cháy Z bằng oxi rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch H2SO4 đặc dư thì khối lượng dung dịch tăng 4,5 gam và thoát 0,15 mol hỗn hợp khí CO2 và N2. Mặt khác, cho m gam E phản ứng với dung dịch HCl dư thu được a gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 64,9
B. 63,4
C. 58,4
D. 61,2
Đáp án D
nNaOH = 0,4 (mol)
E + NaOH → 3 muối + khí Z
=> Y C4H12O2N2 phải là muối của Glyxin hoặc Alanin với amin
Gọi CT khí Z: Cn H2n+3N: x (mol) + O2 → 0,25 nH2O + 0,15 ∑ n(CO2 +N2 )
n H 2 O Σ n ( C O 2 + N 2 ) = ( n + 1 , 5 ) x n x + 0 , 5 x = 0 , 25 0 , 15 = > n = 1
=> CTCTcủa Y: CH3-CH(NH2)- COONH3CH3: 0,1 (mol) ( = nNH3 sinh ra)
Gly – Ala – Lys: a mol
Ta có: nNaOH = 3a + 0,1 = 0,4 => a = 0,1
E + HCl
Gly – Ala – Lys + 2H2O + 4HCl → muối
CH3-CH(NH2)- COONH3CH3 + HCl → muối
=> mmuối = 260. 0,1 + 0,2. 18 + 0,4. 36,5 + 0,1.160 + 0,1. 36,5 = 62,25 (g)
Đáp án D
Chú ý:
Lys có 2 nhóm –NH2 trong phân tử do đó 1 mol Gly – Ala – Lys cộng tối đa với 4 mol HCl