Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 14,93 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là
A. 3,08 gam
B. 4,20 gam
C. 3,36 gam
D. 4,62 gam
Đáp án B
ne trao đổi = It/F = 5.6176/96500 = 0,32 mol
Cho Fe tác dụng với dung dịch sau đp thấy thoát ra khí NO Þ có H+ Þ Nước bị điện phân ở anot
Catot: Cu2+ + 2e → Cu
0,15 0,3 0,15
H2O + 1e → 0,5H2 + OH-
0,02 0,02 0,01 0,02
Anot: Cl- - 1e → 0,5Cl2
x x 0,5x
H2O + 2e → 0,5H2 + 2H+
0,32 – x 0,08 – 0,25x 0,32 – x
mdd giảm = mCu + mH2 + mCl2 + mO2 = 0,15.64 + 0,01.2 + 0,5x.71 + 32(0,08 – 0,25x) = 14.93 Þ x = 0,1
Dung dịch sau điện phân gồm: 0,2 ml H+; 0,3 mol NO3-; Na+. Khi cho Fe tác dụng với dung dịch sau đp:
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Bđ 0,2 0,3
Pư 0,075 0,2 0,05
mFe = 0,075.56 = 4,2 gam