Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The boy denied _______ the cake even though there was some cream left on his chin.
A. to eating.
B. eating.
C. to eat.
D. eat.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, phrase
Giải thích:
To catch/attract/draw one’s attention (v): thu hút sự chú ý của ai
Cần phân biệt với To pay attention (to) : chú ý đến, dành sự chú ý đến
Tạm dịch: Cậu bé vẫy tay với mẹ, người đang đứng ở cổng trường, để thu hút sự chú ý của cô.
Đáp án C.
Ta có:
A. reluctant (adj): miễn cưỡng
B. contrary (adj): mâu thuẫn
C. moving (adj): cảm động
D. sensible (adj): nhạy cảm
Dịch: Bộ phim này thật cảm động, mặc dù tôi đã cố không khóc nhưng cuối cùng cũng vẫn khóc.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Kiến thức: Định từ, từ vựng
Giải thích:
Trong câu đã sử dụng từ “hardly” nên ta không sử dụng từ mang tính phủ định nữa => A, C loại
some: một số, một ít (dùng trong câu khẳng định, hoặc trong câu hỏi với ý chờ đợi một câu trả lời là có)
any: chút; nào (dùng trong câu phủ định và nghi vấn hoặc với danh từ số nhiều)
Tạm dịch: Gần như không có tiền trong tài khoản ngân hàng.
Đáp án C.
Tạm dịch: Cậu bé nhà bên đã bị ngã xe đạp ngày hôm qua nhưng câu ta vẫn ổn. Cậu ấy có lẽ đã tự làm bản thân mình đau rất nhiều.
Should have VpII: Diễn tả điều lẽ ra nên làm nhưng không làm
Could have VpII: Diễn tả sự việc có lẽ đã xảy ra trong quá khứ
Must V : Chắc hẳn là. Thể hiện sự suy luận lô gic về một việc xảy ra ở hiện tại.
Vậy đáp án chính xác là đáp án C
Đáp án : B
“fuel” là danh từ không đếm được, vì thế, phải dùng “little” hoặc “a little”.
“a little” là nghĩa là ít, nhưng vẫn có thể đủ dùng
“little” là ít, dường như không đủ dùng
Vì thế, phía sau mới có câu: “Therefore, we had to stop midway to fill some”
Chọn D
Cấu trúc “accuse somebody of + V-ing”, nghĩa là buộc tội ai đó.
Dịch câu: Cậu bé buộc tội bạn của nó đã ăn cắp chiếc xe đạp của mình.
Đáp án C
Cấu trúc: S1 with / along with/ together with S2 => động từ chia theo S1
=>động từ dựa vào chủ ngữ “the boy” => chủ ngữ số ít => loại B và D
Trong câu có now => thì hiện tại tiếp diễn. [ S+ be + Ving]
Câu này dịch như sau: Cậu bé cùng với hai người bạn của mình đang chẻ cây anh đào
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
apathetic (a): hờ hửng, lãnh đạm
subdued (a): bị chinh phục
quiet (a): yên tĩnh, trầm lặng
outgoing (a): dễ gần, thân thiện
Tạm dịch: Mặc dù họ không đồng tình với việc đang xảy ra, nhưng họ quá hờ hửng để phản đối lại.
Đáp án: A
Chọn đáp án B
Ta có:
- Deny doing: Chối bỏ/ từ chối làm việc gì
- Deny oneself: Kiềm chế bản thân
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.