Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1=1 cm, thị kính có tiêu cự f2=4cm. Độ dài quang học δ =16 cm. Người quan sát có mắt không có tật và có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20 cm. Tính độ bội giác của ảnh trong các trường hợp người quan sát ngắm chừng ở vô cực và điểm cực cận. Coi mắt đặt sát kính
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Quá trình tạo ảnh của kính hiển vi giống như quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính ghép đồng trục và được tóm tắt qua sơ đồ sau:
* Khi ngắm chừng ảnh A 2 B 2 ở điểm cực cận của mắt, ta có:
Quan sát kính hiển vi ở trạng thái mắt không điều tiết là ngắm chừng ở vô cực.
® G = δ D f 1 f 2 = 75 = δ .0 , 25 f 1 .0 , 04 ® δ = 12 f 1
+ Dựa trên các đáp án thì chỉ có đáp án A là đáp ứng được điều kiện trên.
Đáp án A
Đáp án A
Quan sát kính hiển vi ở trạng thái mắt không điều tiết là ngắm chừng ở vô cực. → G = δ D f 1 f 2 = 75 = δ .0 , 25 f 1 .0 , 04 → δ = 12 f 1
Dựa trên các đáp án thì chỉ có đáp án A là đáp ứng được điều kiện trên.
Đáp án cần chọn là: A
Khoảng cách giữa vật kính và thị kính:
l = O 1 O 2 = δ + f 1 + f 2 = 21 c m
Các vị trí M, N giới hạn vị trí đặt vật được xác định như sau:
Ta có:
d 21 ' → ∞ ; d 21 = f 2 = 4 c m ; d 11 ' = l − d 21 = 17 c m
d 11 = d 11 ' . f 1 d 11 ' − f 1 = 10,625 m m
Ta có:
d 22 ' = − D = − 20 c m ; ; d 22 = d 22 ' . f 2 d 22 ' − f 2 = 10 3 c m
d 12 ' = l − d 22 = 53 3 c m ; 1 d 12 = 1 f 1 − 1 d 12 ' = 50 53
⇒ d 12 = 1,06 c m = 10,6 m m
Vật chỉ có thể xê dịch trong khoảng:
Δ d = d 11 − d 12 = 10,625 − 10,6 = 0,025 m m
Đáp án A
- Khoảng cách giữa hai kính:
với
- Khi ngắm chừng ở C v (vô cực):
- Khi ngắm chừng ở