Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Every day many of us have to ______people that we don’t like
A. get on with
B. put off with
C. face up to
D. put up with
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
- to be out of stock: không có sẵn trong cửa hàng (hết hàng).
- to be in stock: còn hàng.
Đáp án A
- Get an electric shock: bị điện giật
ð Đáp án A (Đừng chạm vào dây điện đó hoặc bạn sẽ bị điện giật.)
Đáp án A
Cụm từ “electric shock”: sốc điện, điện giật
Dịch câu: Đừng chạm vào dây đó hoặc bạn sẽ bị điện giật.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án là A.
Cụm từ: To be on the house [ miễn phí]
Câu này dịch như sau: Chúng tôi không cần trả tiền thực phẩm. Mọi thứ đều miễn phí.
Đáp án D
or => but
2 vế trong câu này có nghĩa đối lập nhau nên ở đây không thể dùng liên từ “or”.
Dịch nghĩa: Rất ít người trong chúng ta có thể phủ nhận rằng chúng ta muốn lấy được những thứ miễn phí, nhưng hầu hết mọi người sẽ không vượt quá giới hạn và ăn cắp các mặt hàng.
Đáp án C
Carry on = continue
Look into = investigate
Look out for sth = watch out for: cẩn thận Look after: trông nom/ chăm sóc
Look for: tìm kiếm
Câu này dịch như sau: Giáo viên của chúng tôi bảo chúng tôi rằng nếu chúng tôi không chăm sóc môi trường, con cháu của chúng tôi thậm chí không thể tiếp tục sống nữa
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Get on with: có mối quan hệ tốt với ai
Face up to: đối mặt với vấn đề khó khăn
Put up with: chịu đựng