Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The body of a fish is quite different from _________ a land animal
A. body
B. one of
C. that of
D. those of
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- Resilience: (n) khả năng phục hồi nhanh sau 1 điều gì đó xấu, sức bật
- Resistance: (n) sự kháng cự, đề kháng (+ to st/ sb)
- Sensitivity (n): tính nhạy cảm
- Sensibilitly (n): cảm giác
Tạm dịch: Khả năng phục hồi của cơ thể con người trước các yếu tố và bệnh tật là 1 trong những điều kì diệu ở mọi thời điểm
Đáp án C
Non-verbal communication: giao tiếp phi ngôn ngữ
Dịch: Ngôn ngữ cơ thể là một dạng giao tiếp phi ngôn ngữ có hiệu quả
Đáp án A.
device(n): thiết bị
machinery(n): máy móc
equipment(n): trang thiết bị
vehicle(n): phương tiện
Dịch nghĩa: Sẽ có một mạng lưới máy tính lớn mạnh được bắt nguồn từ một thiết bị tin học được gắn trên hoặc bên trong cơ thể
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Câu đề bài: "Ai đó bỏ quên chiếc mũ này rồi. Tôi tự hỏi đây là mũ của ai. ”
Đáp án C. whose hat this is.
Mũ của ai thì phải là whose hat, đây là câu khẳng định về một nghi vấn chứ không phải một câu hỏi nên ta phải đảo this lên trước is chứ không phải là “whose hat is this”.
Đáp án là B. Vì: - Like + N: như…., mammal ( động vật có vú ) là danh từ đếm được, sau all phải ở dạng cố nhiều => all + mammals
Đáp án B
Giải thích: With = với
Dịch nghĩa: Sydney bây giờ là vùng đất của dân số hỗn hợp với những người từ khắp nơi trên thế giới.
A. of = của
C. by = bằng
D. for = cho, vì
Đáp án là C.
Dùng “that of “ thay thế cho danh từ “ body of” đã dùng trước đó.
Chỉ dùng those of thay thế cho danh từ số nhiều.
Câu này dịch như sau: Cơ thể của một con cá khác với cơ thể của một con vật trên cạn.