K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 3 2019

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến quá trình đô thị hóa ở nước ta là do quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị ở nước ta còn thấp do trình độ công nghiệp hóa còn thấp

=> Chọn đáp án A

2 tháng 7 2021

 

A. chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu lao động.

 

TL
2 tháng 7 2021

18 tháng 11 2018

- Vùng đồng bằng ven biển:

      + Phân bố dân cư, dân tộc: Chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã. + Hoạt động kinh tế: Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.

- Vùng đồi núi phía tây:

      + Phân bố dân cư, dân tộc: Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê,... Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao.

      + Hoạt động kinh tế: Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp.

Câu 1: Dân cư Bắc Mĩ có đặc điểm phân bố là   A. Rất đều.   B. Đều.   C. Không đều.   D. Rất không đều.Câu 2: Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mỹ gắn liền với quá trình   A. Di dân                 B. Chiến tranh          C. Công nghiệp         D. Tác động thiên tai.Câu 3: Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là   A. Alaxca và Bắc Canada.   B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.   C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô.   D. Mê-hi-cô và Alaxca.Câu 4: Quá trình đô...
Đọc tiếp

Câu 1: Dân cư Bắc Mĩ có đặc điểm phân bố là

   A. Rất đều.

   B. Đều.

   C. Không đều.

   D. Rất không đều.

Câu 2: Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mỹ gắn liền với quá trình

   A. Di dân              

   B. Chiến tranh       

   C. Công nghiệp      

   D. Tác động thiên tai.

Câu 3: Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là

   A. Alaxca và Bắc Canada.

   B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.

   C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô.

   D. Mê-hi-cô và Alaxca.

Câu 4: Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắn liền với quá trình

   A. Di dân.   B. Chiến tranh.        C. Công nghiệp hóa.            D. Tác động thiên tai.

Câu 5: Dân cư đang chuyển từ phía Nam hồ lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn ở

   A. Phía Nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.

   B. Phía Nam và duyên hải ven Đại Tây Dương.

   C. Phía Tây Bắc và duyên hải ven Thái Bình Dương.

   D. Phía Tây Bắc và duyên hải ven Đại Tây Dương.

Câu 6:  Hướng thay đổi cấu trúc công nghiệp của vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương hiện nay là tập trung phát triển

   A. Các ngành công nghiệp truyền thống.

   B. Các ngành dịch vụ.

   C. Các ngành công nghiệp kĩ thuật cao.

   D. Cân đối giữa nông, công nghiệp và dịch vụ.

Câu 7: Càng vào sâu trong lục địa thì

   A. Đô thị càng dày đặc.

   B. Đô thị càng thưa thớt.

   C. Đô thị quy mô càng nhỏ.

   D. Đô thị quy mô càng lớn.

Câu 8: Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mỹ là

A. Bắc Canada – Tây Hoa kỳ                

B. Alaxca – Bắc Canada

C. Tây Hoa kỳ – Mê-hi-cô          

D. Mê-hi-cô – AlaxcA.

Câu 9: Vấn đề đáng quan tâm nhất ở các đô thị Bắc Mỹ hiện nay là

A. Quá đông dân                                                      B. Ô nhiễm môi trường    

C. Ách tắc giao thông                                              D. Thất nghiệp

Câu 10: Mê-hi-cô là nước tiến hành công nghiệp hóa

   A. Rất muộn                        B. Muộn.                C. Sớm.                 D. Rất sớm.

Câu 11: Các đô thị trên trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ là

   A. New York, Mê-hi-cô City và Lốt-An-giơ-lét.

   B. New York, Mê-hi-cô City và Xan-di-a-gô.

   C. New York, Lốt-An-giơ-lét và Xan-di-a-gô.

   D. Lốt-An-giơ-lét, Mê-hi-cô City và Si-ca-gô.

Câu 12: Quá trình đô thị hóa phát triển nhanh ở Bắc Mĩ là kết quả của sự phát triển công nghiệp và hình thành nên

   A. Các khu công nghiệp tập trung.

   B. Hình thành các dải siêu đô thị.

   C. Hình thành các vùng công nghiệp cao.

   D. Hình thành các khu ổ chuột.

Câu 13: Dân cư phân bố không đồng đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía Tây và phía Đông do

   A. Sự phát triển kinh tế.

   B. Sự phân hóa về tự nhiên.

   C. Chính sách dân số.

   D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.

 

5
11 tháng 3 2022

tách nhỏ ra

11 tháng 3 2022

dài thế

13 tháng 4 2019

Đáp án D

a) - Đô thị hoá ở châu Âu:

  • Tỉ lệ dân đô thị 75%, hơn 50 đô thị trên 1 triệu dân.
  • Các đô thị nối với nhau tạo thành dải đô thị xuyên biên giới.
  • Sự phát triển đô thị gắn liền với đô thị hóa nông thôn.
  • Lối sống đô thị đã trở thành phổ biến trong dân cư.

- Sự gia tăng dân số:

  • Dân số gia tăng chậm
  • Đôi khi các nước còn có tỉ lệ sinh âm
  • Dân số châu Âu là dân số già
  • Tháp tuổi giữa phình đáy thóp (dạng tháp giảm sút)
  • Nguy cơ già hoá dân số rất cao

b) Châu Âu chịu hậu quả nặng nề về dịch Covid-19 vì:

- Chủ quan, lơ là trước dịch bệnh

- Không đeo khẩu trang lúc dịch tràn vào (đương nhiên, điều đó cũng dễ hiểu, vì khẩu trang của ông cha ta là người châu Á sáng tác ra /ban đầu nó chỉ là 1 mảnh vải buộc quang miệng/ để tránh bụi từ xa xưa, nhưng trong dịch này, vai trò của nó to lớn thế!, châu Âu sạch sẽ không như người châu Á sống bẩn, mất vệ sinh thời bấy giờ)

- Thiếu kinh nghiệm phòng chống dịch bệnh

- Lúc đầu, họ không biết Covid là gì vì đó là căn bệnh lạ.

1)ở các thành thị và khu công nghiệp nước ta hiện nay:a/ Có tỉ suất gia tăng dân sô tự nhiên cao hơn các vùng khácb/ có tỉ suất gia tăng dân sô tự nhiên thấp hơn các vùng khácc/ có tỉ số giới tính thấp hơn các vùng khácd/ có tỉ số giới tính coa hơn các vùng khác2) nước ta có cơ cấu dân số trẻ vì:a/ hiện nay nước ta đang chuyển snag giai đoạn có tỉ suất sinh trưởng tương đối thấpb/...
Đọc tiếp

1)ở các thành thị và khu công nghiệp nước ta hiện nay:

a/ Có tỉ suất gia tăng dân sô tự nhiên cao hơn các vùng khác

b/ có tỉ suất gia tăng dân sô tự nhiên thấp hơn các vùng khác

c/ có tỉ số giới tính thấp hơn các vùng khác

d/ có tỉ số giới tính coa hơn các vùng khác

2) nước ta có cơ cấu dân số trẻ vì:

a/ hiện nay nước ta đang chuyển snag giai đoạn có tỉ suất sinh trưởng tương đối thấp

b/ tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên đã có xu hướng giảm xuống nhìu

c/ trước đây ,nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao trong 1 thời gian dài

d/ tỉ suất giới tính đang tiến tới cân bằng

3) nghành công nghiệp trọng điểm nổi bật của nước ta hiện nay

a/ cơ khí b/ luyện kim c/ dầu khí d/ hoá chất

4) sự chuyển dịch cơ cấu nghành kinh tế đã làm cho khu vực công nghiệp- xây dựng

a/ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế

b/ từ ngành có tỉ trọng cao nhất trở thành nghành có tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu kinh tế

c/ từ ngành có tỉ trọng thấp nhất trở thành nghành có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế

d/ có tỉ trọng cao, nhiều biến đọng nhưng tỉ trọng thây đổi ít

5) cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng của nước ta có sự khác nhau giữa các vùng vì

a/ nước at có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

b/ tài nguyên đất đai của nước ta khá phong phú

c/khí hậu nước ta phân hoá đa dạng

d/ tài nguyên nước phân bố không đều theo mùa vụ và theo vùng

6/ để nâng cao hiệu quả sản suất thì các vùng chuyên canh cây công nghiệp thường gắn với

a/ các cơ sở công nghiệp,chế biến

b/ các cong trình thuỷ lợi

c/ các thị trường rộng lớn

d/các vùng trọng điểm lương thực ,thực phẩm

7/ sản lượng lúa của nước ta trong thời gian qua có đặc điểm

a/tăng cường độc canh cây lúa

b/ chấm dứt tình trạng độc canh cay lúa

c/ vừa đẩy mạnh thâm canh mở rộng diện tích

d/ năng suất tang nhanh diện tích đang bị thu hẹp

8/ nhân tố có ý nghĩa hàng đàu đối với sự phát triển va phân bố chăn nuôi ở nước ta

a/ nguồn thức ăn

b/ thị trường tiêu thụ

c/ giống gia súc gia cầm

d/ cơ sở vật chất -kĩ thuật

9/ sự đa dạng về tài nguyên thiên nhiên sẽ có tác động

a/ phát triển 1 nền công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng

b/ dễ hình thành các trng tâm công nghiệp tổng hợp

c/ tạo điều kiện để công nghiệp phân bố hợp lí về mặt lãnh thổ

d/ tạo thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm

10/ đay là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của giao thông vận tải nước ta

a/ vận chuyển hàng hoá và hành khách

b/ tạo mối quan hệ kinh tế- xã hội giữa các vùng

c/ góp phần phát triển kinh tế -xã hội pử các vùng còn khó khăn

d/ giảm sự cách biệt giữa các vùng

0