Điều chế phân đạm amoni nitrat NH 4 NO 3 bằng phản ứng của canxi nitrat Ca NO 3 2 với amoni cacbonat NH 4 2 CO 3 . Viết phương trình hoá học.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tính khối lượng các chất tham gia :
Để sản xuất được 80 x 2 = 160 (tấn) NH 4 NO 3 cần 96 tấn NH 4 2 CO 3 và 164 tấn Ca NO 3 2 . Để sản xuất được 8 tấn NH 4 NO 3 cần :
96x8/160 = 4,8 tấn NH 4 2 CO 3
Và 168x8/160 = 8,2 tấn Ca NO 3 2
Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi giữa hai dung dịch muối. Phản ứng xảy ra được vì tạo thành chất kết tủa là CaCO 3
a. %N = \(\frac{14.2}{12+16+14.2+2.2}.100\%=46,67\%\)
b. %N = \(\frac{14.2}{14.2+1.4+16.3}.100\%=35\%\)
c. %N = \(\frac{14.2}{14.2+4.2+32+16.4}.100\%=21,21\%\)
d. %N = \(\frac{14.3}{40+14.3+16.3.3}.100\%=18,58\%\)
e. %N = \(\frac{14}{23+14+16.3}.100\%=16,47\%\)
câu 1 :
pthh:
2NH3 + CO2 —> (NH2)2CO + H2O
34 tấn.....44 tấn ....60 tấn
y tấn.......x tấn ......6 tấn
=> x = \(\dfrac{6.44}{60}=4,4\)( tấn ) = > nCO2 = 4,4 : 44 = 0,1 mol
=> y = \(\dfrac{6.34}{60}=3,4\)( tấn ) => nNH3 = 3,4 : 17 = 0,2mol
ta có :
nCO2 = 0,1mol => VCO2 = 0,1. 106 , 22,4 = 2240000 (lít)
nNH3 = 0,2mol => VNH3 = 0,2.106 . 22,4 = 4480000 ( lít)
câu 2 :
a) Phương trình hoá học :
Ca(N03)2 + (NH4)2C03 —------> CaC03 + 2NH4N03
b) Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi giữa hai dung dịch muối. Phản ứng xảy ra được vì tạo thành chất kết tủa là CaC03.
c) Tính khối lượng các chất tham gia :
Để sản xuất được 80 x 2 = 160 (tấn) NH4NO3 cần 96 tấn (NH4)2C03 và 164 tấn Ca(N03)2. Để sản xuất được 8 tấn NH4NO3 cần :
96×8/160=4,8(tấn) (NH4)2CO3
Và 164×8/160=8,2(tấn) Ca(NO3)2
\(\%N\left(CO\left(NH_2\right)_2\right)=\dfrac{2.14}{60}.100\%=46,67\%\)
\(\%N\left(\left(NH_4\right)_2SO_4\right)=\dfrac{2.14}{132}.100\%=21,21\%\)
\(\%N\left(NH_4NO_3\right)=\dfrac{2.14}{80}.100\%=35\%\)
\(\%N\left(Ca\left(NO_3\right)_2\right)=\dfrac{2.14}{164}.100\%=17,07\%\)
=> CO(NH2)2 có hàm lượng N cao nhất
=> A
Ta hoà tan một ít các mẫu phân đạm vào nước thì được 3 dung dịch muối: (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào từng dung dịch:
- Nếu thấy dung dịch nào có khí bay ra có mùi khai và xuất hiện kết tủa trắng là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑+ 2H2O
- Nếu thấy dung dịch nào có khí bay ra có mùi khai là NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 ↑+ 2H2O
- Dung dịch không có hiện tượng gì là NaNO3
Có thể dùng các thuốc thử: dung dịch kiềm (NaOH), dung dịch BaCl2, để nhận biết các chất (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3.
Amoni sunfatAmoni cloruaNatri nitrat
dd NaOHKhí NH3mùi khai (1)Khí NH3mùi khai (2)Không có hiện tượng gìNhận ra NaNO3
dd BaCl2BaSO4 kết tủa trắng (3)Đó là (NH4)2SO4Không có hiện tượng gì. Đó là NH4Cl
Phương trình hóa học của các phản ứng (1), (2), (3).
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑+ 2H2O
(NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NH4Cl
Phương trình hoá học :
Ca NO 3 2 + NH 4 2 CO 3 → CaCO 3 + 2 NH 4 NO 3