Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Don’t be ________ by these slick – talking salesmen.
A. put aside
B. put up
C. taken in
D. taken away
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Tạm dịch: Đừng để bị lừa bởi những tay bản hàng ăn nói lẻo mép này.
A. put aside = lay aside (v): tạm gác lại, gác lại.
Ex: Richard had put aside his book to watch what was happening.
B. put sb up: cho ai đó ở nhờ tạm thời.
Ex: Can you put me up while I'm in town? put up with sth: chịu đựng.
Ex: Sandy will not put up with smoking in her house.
C. be taken in: bị lừa
Eg: Don't be taken in by products claiming to help you lose weight in a week: Đừng bị lừa bởi những sản phẩm cho là giúp bạn giảm cân trong 1 tuần.
D. take away sb: bắt giữ
Ex: The soldiers took the captives away.
Ta thấy rằng đáp án C (bị lừa) là phù hợp nhất về nghĩa.
- slick (adj): tài tình, khéo lẻo.
Ex: a slick performance
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn C
describe(v): mô tả
illustrate(v): minh họa
classify(v): phân biệt
choose(v): chọn
Dịch nghĩa: Những người đánh giá thường phân loại sách “khó mà rời mắt” và loại sách “khó mà đọc lại lần nữa”.
Đáp án C.
describe(v): mô tả
illustrate(v): minh họa
classify(v): phân biệt
choose(v): chọn
Dịch nghĩa: Những người đánh giá thường phân loại sách “khó mà rời mắt” và loại sách “khó mà đọc lại lần nữa”.
Đáp án A
Put ST down to ST: xem cái gì là nguyên nhân của cái gì
Tạm dịch: Michael xem lỗi của anh ấy là do việc thiếu tập trung
Chọn đáp án D
Câu ban đầu: Con trai tôi muốn gạt đi việc là một đứa học sinh.
- put aside: gạt sang một bên, dẹp bỏ; để dành
A. Làm một học sinh khiến con trai tôi vui.
B. Con trai tôi quyết tâm chịu đựng những học sinh khác ở trường (put up with: chịu đựng)
C. Con trai tôi quyết định đánh giá thấp địa vị của đứa học sinh. (play down ~ underestimate: tầm thường hóa, đánh giá thấp)
D. Con trai tôi không muốn làm một đứa học sinh nữa.
Đáp án A
Collocation: put sth into practice (ứng dụng, áp dụng)
Đáp án C.
Tạm dịch: Đừng để bị lừa dối bởi những tay bán hàng ăn nói lẻo mép này.
A. put aside = lay aside (v): tạm gác lại, gác lại.
Ex: Richard had put aside his book to watch what was happening.
B. put sb up: cho ai đó ở nhờ tạm thời.
Ex: Can you put me up while I’m in town?
put up with sth: chịu đựng.
Ex: Sandy will not put up with smoking in her house.
C. be taken in: bị lừa
Eg: Don’t be taken in by products claiming to help you lose weight in a week: Đừng bị lừa bởi những sản phẩm cho là giúp bạn giảm cân trong 1 tuần.
D. take away sb: bắt giữ
Ex: The soldiers took the captives away.
Ta thấy rằng đáp án C (bị lừa) là phù hợp nhất về nghĩa.
- slick (adj): tài tình, khéo léo.
Ex: a slick performance