Bằng phương pháp hoá học nào có thể Thu được khí hiđro clorua từ hỗn hợp khí ở câu a ?
Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cách 1: Cho hỗn hợp khí trên (HCl và Cl 2 ) tác dụng với chất oxi hoá mạnh là dung dịch KMn O 4 khi đó HCl bị oxi hoá thành Cl 2 , kết quả thu được chất khí duy nhất là Cl 2
16HCl + 2KMn O 4 → 2KCl + 2Mn Cl 2 + 5 Cl 2 + 8H2O
Cách 2: Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng NaCl bão hòa, HCl bị giữ lại trong dung dịch, còn Cl 2 thoát ra khỏi dung dịch (xem thêm ở hình 5.3 sách giáo khóa hóa 10 cơ bản).
Cách 1: Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch HBr hoặc dung dịch HI, Cl 2 sẽ oxi hoá HBr hoặc HI thành Br 2 hoặc I 2 làm cho dung dịch không màu ban đầu chuyển thành màu vàng hoặc màu nâu.
Cl 2 + 2HBr → 2HCl + Br 2 (dung dịch có màu vàng)
hoặc Cl 2 + 2HI → 2HCl + I 2 (dung dịch có màu vàng nâu)
Cách 2: Có thể nhận ra Cl 2 có trong hỗn hợp khí bằng quỳ tím ấm.
Khi cho quỳ tím ẩm vào bình khí nếu quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ sau đó mất màu đỏ chứng tỏ trong hỗn hợp khí có Cl 2
a.
BTKL ta có mX = mY => nX . MX = nY . mY
MX / My = nY / mY =0.75
Đặt nX = 1 mol => nY = 0,75 mol => nH2 phản ứng = 1 – 0,75 = 0,25mol
* TH hidrocacbon là anken: n anken = n H2 = 0,25 mol => n H2 trong X = 0,75 => M = (6,75 – 0,75 . 2)/0,25 = 21 (loại) * TH là ankin: => n akin = 0,25/2 = 0,125 => n H2 trong X = 0,875 mol => M = (6,75 – 0,875 . 2)/0,125 = 40 =>C3H4
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Ta có: 0,1/1 < 0,4/2
=> Fe hết, HCl dư, tish theo nFe.
b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol)
=> V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol) PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2 Ta có: 0,1/1 < 0,4/2 => Fe hết, HCl dư, tish theo nFe. b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol) => V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l) c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,4--------------------------0,6
n Al=0,4 mol
=>VH2=0,6.22,4=13,44l
H2+HgO-tO>Hg+H2O
0,6--------------0,6
=>m Hg=0,6.201=120,6g
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,4 0,6
\(\rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ PTHH:HgO+H_2\underrightarrow{t^o}Hg+H_2P\)
0,6 0,6
\(\rightarrow m_{Hg}=0,6.201=120,6\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 < 0,4 ( mol )
0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1mol\)
Câu 3.
a, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1 0,1
b,\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c,\(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupư}=6,5+\dfrac{0,1.98.100}{25}-0,1.2=45,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{16,1.100\%}{45,5}=35,4\%\)
1. Phương trình hoá học của các phản ứng :
2 N H 3 + 3CuO → t ° N 2 + 3Cu + 3 H 2 O (1)
Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu và CuO còn dư. Chỉ có CuO phản ứng với dung dịch HCl :
CuO + 2HCl → C u C l 2 + H 2 O (2)
2. Số mol HCl phản ứng với CuO : n H C l = 0,02.1 = 0,02 (mol).
Theo (2), số mol CuO dư : n C u O = n H C l / 2 = 0,01 (mol).
Số mol CuO tham gia phản ứng (1) = số mol CuO ban đầu - số mol CuO dư = 0,03 (mol).
Theo (1) n N H 3 = 2 n C u O /3 = 0,02 (mol) và nN2 = n C u O /3 = 0,01 (mol).
Thể tích khí nitơ tạo thành : 0,01. 22,4 = 0,224 (lít) hay 224 ml.
Cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng bột đồng kim loại đun nóng, khí Cl 2 tác dụng với đồng kim loại tạo muối clorua là chất rắn. Chất khí không tác dụng với đồng kim loại là HCl, nên chất khí đi ra chỉ là HCl.
Cu + Cl 2 → t ° Cu Cl 2