Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We received a call from the teacher _______ charge of the course.
A. at
B. in
C. on
D. to
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích:
In charge of: chịu trách nhiệm, phụ trách
Dịch nghĩa. Chúng tôi nhận được cuộc điện thoại từ giáo viên phụ trách khóa học của chúng tôi.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn B
certificate of completion: chứng chỉ hoàn thành khoá học.
Tạm dịch: Kết thúc khoá đào tạo, mỗi người tham gia sẽ được trao một chứng chỉ hoàn thành khoá học.
Đáp án : A
“glow of satisfaction” : sự hài lòng, sự thoả mãn
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án D.
Tạm dịch: Gần đây, cô ấy hiếm khi nhận được thư từ các sinh viên cũ của mình, phải không nhỉ?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì câu phía trước có dùng từ phủ định seldom → Loại A, C.
Đáp án phù hợp là D. has she (dùng trợ động từ has vì câu phía trước có dùng thì HTHT).
Đáp án D
Tạm dịch: Gần đây, cô ấy hiếm khi nhận được thư từ các sinh viên cũ của mình, phải không nhỉ?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì câu phía trước có dùng từ phủ định seldom à Loại A, C.
Đáp án phù hợp là D. has she (dùng trợ động từ has vì câu phía trước có dùng thì HTHT)
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
make a decision: quyết định make a fortune: trở nên giàu có
make a guess: dự đoán make an impression: gây ấn tượng
Tạm dịch: Bạn cần phải quyết định tham gia khóa học nào ở trường đại học.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: be in charge of = be responsible for: phụ trách, chịu trách nhiệm về
Tạm dịch: Chúng tôi đã nhận được cuộc gọi từ giáo viên phụ trách khóa học.