K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 9 2017

Đáp án B

Kiến thức về đảo ngữ

Cấu trúc:

No sooner + had + S + Vp2 + than+ S + V(quá khứ đơn)

(ngay khi /vừa mới.......thì)

Đề bài: Cô nhận được kết quả thi. Cô ấy ngay lập tức gọi cho mẹ.

A. Cô ngay lập tức gọi cho mẹ mình để nhận kết quả thi.

B. Ngay sau khi cô nhận được kết quả thi cô gọi cho mẹ.

C. Ngay sau khi cô gọi cho mẹ thì cô nhận được kết quả thi.

D. Sau khi gọi điện thoại cho mẹ, cô nhận được kết quả thi.

10 tháng 11 2019

Đáp án B

Kiến thức về đảo ngữ

Cấu trúc:

No sooner + had + S + Vp2 + than+ S + V(quá khứ đơn)

(ngay khi /vừa mới.......thì)

Đề bài: Cô nhận được kết quả thi. Cô ấy ngay lập tức gọi cho mẹ.

A. Cô ngay lập tức gọi cho mẹ mình để nhận kết quả thi.

B. Ngay sau khi cô nhận được kết quả thi cô gọi cho mẹ.

C. Ngay sau khi cô gọi cho mẹ thì cô nhận được kết quả thi.

D. Sau khi gọi điện thoại cho mẹ, cô nhận được kết quả thi.

3 tháng 1 2019

Chọn B. No sooner had she received the exam results than she phoned her mom.

Cấu trúc No sooner… than…, Hardly/ Scarely …when…

30 tháng 6 2018

Đáp án B

B. No sooner had she received the exam results than she phoned her mom. 

Cấu trúc No sooner… than…, Hardly/ Scarely …when…

31 tháng 12 2018

Question 50.

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.

  A. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at

  B. Sai ngữ pháp: surprising => surprised

  C. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức.

Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)

Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.

  D. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai

adj + as + S + be = Although S + be + adj

Chọn C

8 tháng 4 2017

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.

  A. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at

  B. Sai ngữ pháp: surprising => surprised

  C. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức.

Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)

Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.

  D. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai

adj + as + S + be = Although S + be + adj

Chọn C

22 tháng 12 2018

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.

A. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at

B. Sai ngữ pháp: surprising => surprised

C. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức.

Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)

Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.

D. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai

adj + as + S + be = Although S + be + adj

Chọn C

1 tháng 10 2017

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.

A. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at

B. Sai ngữ pháp: surprising => surprised

C. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức.

Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)

Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.

D. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai

adj + as + S + be = Although S + be + adj

Chọn C

26 tháng 11 2019

Chọn đáp án C

“Cô ấy không chăm học. Cô ấy đã thi trượt.”

A. Mặc dù cô ấy thi trượt nhưng cô ấy không chăm học.

B. Nếu cô ấy đã không chăm học thì cô ấy đã trượt kì thi.

C. Nếu cô ấy chăm học thì cô ấy đã thi đỗ.

D. Mặc dù cô ấy chăm học nhưng cô ấy đã thi trượt.

A, B, D: không phù hợp về nghĩa

Cấu trúc: If + S + had + Vpp, S + would have + Vpp... (câu điều kiện loại 3: diễn tả sự việc trái với thực tế trong quá khứ)

15 tháng 12 2019

Chọn C.

Đáp án C.

Ta có: with a view to doing sth: với mục đích làm gì

Các cụm từ “so as to”, “so that” là cụm từ chỉ mục đích nên không cần có động từ “want” - muốn.

Dịch nghĩa: Cô gọi điện cho anh vào sáng sớm. Cô ấy muốn nói chuyện với anh ta trước khi anh ấy đi làm.

A. Cô gọi điện cho anh vào sáng sớm để muốn nói chuyện với anh trước khi anh đi làm.

B. Cô gọi điện cho anh sớm vào buổi sáng để cô ấy không nên nói chuyện với anh trước khi anh đi làm.

C. Cô gọi điện cho anh vào sáng sớm để nói chuyện với anh trước khi anh đi làm.

D. Cô gọi điện cho anh vào sáng sớm để cô muốn nói chuyện với anh trước khi anh đi làm.