From the four words or phrases (A, B, C or D) choose the one that best completes the sentence
They say that a friend in ______ is a friend indeed
A. need
B. lack
C. wish
D. miss
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là D
Get back: trở lại
Recharge: nạp lại [ năng lượng]
Take up: chiếm lấy/ bắt đầu [ một sở thích]
Change: thay đổi
Cụm từ: Recharge one‟s batteries [ nghỉ ngơi để hồi sức]
Câu này dịch như sau: Tôi nghĩ bạn cần một kỳ nghỉ để nghỉ ngơi lấy lại sức
Đáp án là C
Chalk and cheese: khác một trời một vực
Part and parcel: phần thiết yếu
From top to bottom: cạn ly
Odds and ends: đồ vặt vãnh
Câu này dịch như sau: Phạm phải sai lầm là hoàn toàn tất yếu của quá trình phát triern
Đáp án là B
Various: đa dạng
Alternative: thay thế
Replacing: thay thế
Changing: thay đổi
Cụm danh từ: alternative fuels [ nhiên liệu thay thế]
Câu này dịch như sau: Năng lượng mặt trời được xem như là một loại nguồn nhiên liệu thay thế.
Đáp án là A
Equivalent (a): tương ứng
Same (a): giống nhau
Similar (a): tương tự
Corresponded (a): đối xứng
Câu này dịch như sau: Bằng cấp tương ứng ở đất nước bạn là gì?
Đáp án là A
Cụm từ: be sneezed at [ đáng bận tâm]
Câu này dịch như sau: Lời đề nghị vào trường đại học không đáng bận tâm.
Đáp án là A.
Grow up: lớn lên [ động từ tình thái] + tính từ
Câu này dịch như sau: Trẻ nhỏ cần thực phẩm dinh dưỡng nếu chúng muốn lớn lên khỏe mạnh
Đáp án là A
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Never before + trợ động từ + S + động từ chính + S + V
=>loại B và C
Thì hiện tại đơn nên dùng đảo ngữ là have + S + Ved/ V3 => loại A
Câu này dịch như sau: Chưa bao giờ lãnh đảo hai nước nỗ lực thật sự để giải quyết sự khác biệt giữa hai nước
Đáp án là D
Weather-beaten: sạm nắng
Apprehensive: sợ hãi
Horrifying: sợ hãi [ tính từ chủ động, dùng cho vật]
Panic- stricken: sợ hãi
Câu này dịch như sau: Khi tàu Titanic bắt đầu chìm, các hành khách rất sợ hãi
Đáp án là A
Downpour: mưa rào
Fallout: bụi phóng xạ
Outburst: sự bộc phát [ cảm xúc]
Outbreak: sự bùng nổ [ dịch bệnh/ chiến tranh]
Câu này dịch như sau: Có một trận mưa rào đột ngột và chúng tôi chạy tìm chỗ trú.
Đáp án là A
Need: cần
Lack: thiếu hụt
Wish: ước
Miss: bỏ lỡ/ nhớ
Kiến thức: Thành ngữ
A fiend in need is a friend indeed: Một người bạn luôn bên cạnh bạn lúc hoạn nạn khó khăn mới là một người bạn thật sự.
Câu này dịch như sau: Mọi người nói rằng một người bạn luôn bên cạnh bạn lúc hoạn nạn khó khăn mới là một người bạn thật sự