K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 5 2018

Đáp án C

advanced: tính từ “advanced” được dùng với bậc học có nghĩa là “cao cấp” hoặc “nâng cao = at a higher, more difficult level”.

Tính từ này thích hợp với ý nghĩa của câu: “Trung tâm ngoại ngữ này cung cấp những khóa học trình độ, từ sơ cấp, trung cấp tới cao cấp”.

9 tháng 10 2019

Đáp án C

Kiến thức: từ loại

Các từ elementary (a), intermediate (a) => sau “and” cũng là tính từ

 Advance (v, n): ứng trước tiền/ nâng cao/ tiến lên; sự tiến bộ

Advancement (n): sự thăng tiến

Advanced (adj): nâng cao

Tạm dịch: Trung tâm ngôn ngữ cung cấp các khóa học đa dạng về cấp độ chẳng hạn như: sơ cấp, trung cấp và nâng cao

30 tháng 8 2019

Đáp án D

D. concerned with: cụm từ “to be concerned with sth” có nghĩa là “liên quan đến điều gì = to be about or deal with a particular thing”.

Chú ý: trong câu này chỉ dùng hình thức tính từ quá khứ phân từ “concerned with” như là một dạng giản lược mệnh đề quan hệ, thay vì nói đầy đủ: “Geometry is a branch of mathemetics that/which is concerned with the properties of lines, curves, shapes, and surfaces”.

Các phương án A và B không đúng vì thừa “that”.

Phương án C thừa đại từ “it”.

4 tháng 8 2018

Đáp án C

C. until: giới từ “until = cho đến” thích hợp với ý nghĩa của cả câu: “Việc học vấn trong nhiều nước thì bắt buộc cho đến 16 tuổi”.

Trước danh từ “the age” ngoài giới từ “until” chúng ta có thể dùng giới từ “at the age of = ở độ tuổi…”

Chúng ta không thể dùng “for”, “when” hay “forward” trong ngữ cảnh này.

4 tháng 7 2017

Đáp án C

C. the other: chúng ta dùng “the other” như một đại từ thay vì nói đầy đủ “the other hand”.

Vì mỗi người thường chỉ có hai tay nên chúng ta nói “Anna cầm giỏ mua sắm bằng một tay và mở nắm cửa bằng tay còn lại”.

Chúng ta dùng “the other” khi chỉ có hai người hoặc hai vật mà chúng ta đã đề cập đến một trong hai trước rồi.

Ví dụ: “He hes two cars. One is American. The other Japanese”.

18 tháng 7 2018

Đáp án C

Đảo ngữ với AS/THOUGH: adj + as + S + be ( cho dù …)

Trong câu có các mệnh đề với “as, though, no matter how, however”

-> Thường đưa: n/adj./verb/adv lên trước.

Child as he is, she knows a great deal.

Youngest as he is , he studies best in our class.

Try as he does, she will never pass it.

22 tháng 6 2017

Đáp án D

D. multimedia: “sử dụng thông tin đa phương tiện để dạy học = (in teaching and art) using several diffirent ways of giving information or several diffirent materials”.

Từ này hợp với ý nghĩa cả câu: “Ngày nay, với sự trợ giúp của máy tính, các giáo viên đã triển khai được phương pháp sử dụng thông tin đa phương tiện để dạy học”.

31 tháng 3 2019

Đáp án C

C. make room for: cụm từ “make room for” có nghĩa là “dành chỗ trống cho”.

Ý nghĩa cả câu: “Chúng ta phải để cây đàn dương cầm vào góc của tiền sảnh để dành chỗ trống cho buổi liên hoan tối nay”.

25 tháng 6 2018

Đáp án A

A. must have been: đây là cách dùng động từ khiếm khuyết “must + have + past participle” để diễn tả “một sự suy đoán về một hành động đã xảy ra”.

Cách dùng này hợp với ý nghĩa của cả câu: “Đây không thể là một câu chuyện có thật. Anh ấy chắc là đã bịa đặt ra nó”.

Câu B không đúng vì “should have + past participle = đáng lẽ nên làm gì”.

Câu C “would have + past participle” được dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại ba. Câu D không đúng, vì chúng ta thường chỉ có cách dùng phủ định “can’t have + p.p = chắc là đã không làm gì”.

14 tháng 3 2017

Đáp án B

B. flying: thành ngữ “with flying colours” có nghĩa là “rất giỏi hoăc đạt điểm rất cao = very well, or with very high mark or grade”.

Thành ngữ này thường được dùng với việc học sinh, sinh viên thi đỗ.