K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 6 2018

Đáp án A

A. must have been: đây là cách dùng động từ khiếm khuyết “must + have + past participle” để diễn tả “một sự suy đoán về một hành động đã xảy ra”.

Cách dùng này hợp với ý nghĩa của cả câu: “Đây không thể là một câu chuyện có thật. Anh ấy chắc là đã bịa đặt ra nó”.

Câu B không đúng vì “should have + past participle = đáng lẽ nên làm gì”.

Câu C “would have + past participle” được dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại ba. Câu D không đúng, vì chúng ta thường chỉ có cách dùng phủ định “can’t have + p.p = chắc là đã không làm gì”.

6 tháng 10 2019

Đáp án D.

Dịch câu đề: Bạn lẽ ra nên học ngành kỹ thuật điện, vì nó sẽ giúp bạn tìm được việc làm dễ dàng hơn nhiều

 Should have VpII: Diễn tả sự việc lẽ ra nên làm nhưng thực chất đã không làm

Do đó khi viết lại phải sử dụng câu điều kiện loại 3. Diễn tả điều trái với quá khứ. Do đó ý B không phù hp về ngữ pháp. Ý C sai ngữ pháp. Và ý A sai về nghĩa.

Đáp án đúng là D

17 tháng 2 2017

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3

If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)

=> Had + S + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)

Vế đầu của câu là vế kết quả của câu điều kiện loại 3, nên vế điều kiện cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.

Dịch nghĩa: Con mèo của tôi sẽ không cắn con cá đồ chơi nếu nó biết là con cá được làm bằng cao su.

A. if she has known

Không có cấu trúc câu điều kiện với thì hiện tại hoàn thành. Nếu động từ chia ở quá khứ hoàn thành thì phương án này mới đúng.         

B. if she should known

Không có thì nào chia động từ như vậy.

D. if she knew

Đây là cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2.

“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”

24 tháng 3 2018

Chọn A

A. decision (n): quyết định

B. decisive (adj): quyết đoán

C. decidedly (adv)

D. decide (v): quyết định

Tạm dịch: Tới giờ, họ vẫn chưa đưa ra được quyết định rằng nên có đi hay không.

30 tháng 10 2017

Đáp án D

Đề: Nếu thông báo được truyền đi sớm hơn, sẽ có nhiều người hơn than gia vào buổi diễn thuyết = Rất ít người đến buổi diễn thuyết vì thông báo không được truyền đi sớm hơn.

Các đáp án còn lại:

A. Buổi diễn thuyết được tổ chức quá muộn đến  nõi rất ít người tham dự nó

B. Nhiều người đến buổi diễn thuyết muộn vì thông báo muộn

C. Thông báo muộn giúp cho buổi diễn thuyết được nhiều người tham dự

23 tháng 5 2018

Đáp án D.

Nghĩa câu gốc: Nếu thông báo được đưa ra sớm hơn, nhiều người sẽ tham dự bài giảng.

D. Rất ít người tham dự bài giảng vì thông báo không được đưa ra trước đó.

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:

C. The lecure was held so late that a few people attended it. Bài giảng được tổ chức muộn đến mức chỉ có một vài người tới tham dự.

B. More people came late to the lecture because of the late announcement. Nhiều người đến tham dự bài giảng muộn vì thông báo muộn.

A. The late announcement helped make the lecture well – attended. Thông báo muộn đã giúp bài giảng có nhiều người tới tham dự.

30 tháng 3 2018

Đáp án B

Make it up: bịa chuyện

Would have Ved: sẽ 

Can have Ved: đáng lẽ ra có thể Should have Ved: đáng lẽ ra nên

Must have Ved: chắc có lẽ đã 

Câu này dịch như sau: Đó không thể là câu chuyện có thật. Anh ấy chắc hẳn đã bịa ra nó

24 tháng 11 2019

Đáp án : C       

Integrate: kết nối >< separate: chia rẽ

26 tháng 11 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

endangered (adj): bị đe dọa, gặp nguy hiểm    available (adj): có sẵn

plant-eating: ăn thực vật                                                                   contaminated (adj): bị ô nhiễm

Tạm dịch: Rất nhiều nỗ lực bảo tồn khác nhau đã được thực hiện để cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

Chọn A

21 tháng 5 2018

Đáp án D

Kiến thức về liên từ

Đề bài: Một sự nỗ lực to lớn được tạo ra . Mọi người muốn tìm ra cách chữa cho căn bệnh này.

A. Một sự nỗ lực lớn được tạo ra, tuy nhiên, mọi người luôn muốn tìm ra cách chữa cho căn bệnh này.

=> SAI ( không nên có " tuy nhiên")

B. Một sự nỗ lực lớn, vì vậy, mọi người luôn muốn tìm ra cách chữa cho căn bệnh này. => SAI ( không nên có “ vì vậy”)

C. Mặc dù đã có một sự nỗ lực lớn nhưng mọi người luôn muốn tìm ra cách chữa cho căn bệnh này.

=> SAI

D. Một sự nỗ lực to lớn của mọi người được tạo ra để tìm ra cách chữa cho căn bệnh => ĐÚNG cả về nội dung và cấu trúc

Cấu trúc cần lưu ý:

Make an effort: cố gắng, nỗ lực

In order to/so as to/to do st: để làm gì