K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 2 2019

Đáp án D.

Dịch câu đề: Trận đấu bóng rất hấp dẫn. Khán giả ở sân vận động reo hò suốt cả trận.

Dựa vào ngữ nghĩa của từng đáp án, ta chọn D.

Kiến thức cần nhớ

S + V + so + adj/adv + that + S + V: Quá... đến nỗi...

30 tháng 12 2018

Đáp án B

Thời tiết rất nóng. Họ tiếp tục chơi bóng.

= B. Mặc dù thời tiết rất nóng, nhưng họ vẫn tiếp tục chơi bóng.

Cấu trúc câu tương phải, đối lập: Although/Though + S V O, S V O. (Mặc dù…, nhưng…).

In spite of/Despite + N/V-ing, S V O.

Các đáp án còn lại sai cấu trúc ngữ pháp.

17 tháng 8 2018

Đáp án C

C. In spite of the hot weather, the boys continued playing football in the schoolyard.

In spite of + cụm danh từ, mang nghĩa tương phản

31 tháng 8 2017

Chọn đáp án C

“Thời tiết rất nóng. Những đứa trẻ vẫn tiếp tục đá bóng trong sân trường.”

Cấu trúc: - Because of + N/ V-ing: bởi vì

- Because + a clause: bởi vì

- In spite of/ Despite + N/ V-ing: mặc dù

Do đó: A, B, D sai ngữ pháp

Dịch: Mặc dù thời tiết nóng nhưng bọn trẻ vẫn tiếp tục đá bóng trong sân trường.

17 tháng 10 2017

Đáp án C.

Might have done sth: dự đoán việc gì đó xảy ra trong quá khứ (chưa biết chắc nó có như vậy hay không) Đáp án C là chính xác

Cần phân biệt giữa must have done sth, might have done sth: Must have done sth: suy đoán logic về 1 sự việc trong quá khứ, thường có dấu hiệu đi kèm, mang hàm nghĩa chắc chắn nhiều hơn may và might.

31 tháng 10 2019

                                 Câu đề bài: Thời tiết quá ảm đạm. Họ đã phải hủy chuyến dã ngoại ngay lập tức.

Đáp án B: Thời tiết ảm đạm đến mức mà họ phải hủy chuyến dã ngoại ngay lập tức.

Các đáp án còn lại:

A. Thời tiết quá ảm đạm mà buổi dã ngoại bị hủy ngay lập tức.

C. Chuyến dã ngoại sẽ bị hủy ngay lập tức vì thời tiết ảm đạm

D. Thời tiết đủ ảm đạm để họ hủy chuyến dã ngoại ngay lập tức.

—» Đảo ngữ với so/such: So + adj./Such + N +... + that.

Too + adj. + (for sb) to do something: quá như thế nào (để ai) làm gi;

Adj. + enough + (for sb) to do sth: đủ thế nào (để ai) làm gì.

27 tháng 5 2019

Đáp án B

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

Dịch nghĩa: Tôi đã không biết rằng bạn đang ở nhà. Tôi đã không đến thăm bạn.

Phương án B. If I had known that you were at home, I would have visited you sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện và kết quả không thể xảy ra trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Nếu tôi đã biết rằng bạn đang ở nhà, tôi sẽ đến thăm bạn.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. If I knew that you were at home, I would visit you = Nếu tôi đã biết rằng bạn đang ở nhà, tôi sẽ đến thăm bạn.

Đây là cấu trúc câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện và kết quả không thể xảy ra trong hiện tại.

          C. If I knew that you had been at home, I would have visited you = Nếu tôi đã biết rằng bạn đã đang ở nhà, tôi sẽ đến thăm bạn. Hành động ở nhà không cần phải lùi về thì quá khứ hoàn thành.

          D. If I would know that you were at home, I visited you = Nếu tôi sẽ biết bạn đang ở nhà, tôi đã thăm bạn.

Câu sai cấu trúc mệnh đề quan hệ.

28 tháng 1 2017

C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Thời tiết rất ảm đạm. Họ phải hủy bỏ dã ngoại ngay lập tức.

A. Ta dùng cấu trúc "too...to..." (quá...để làm gì)

 B. Dã ngoại sẽ bị hủy ngay lập tức vì thời tiết ảm đạm.

C. Thời tiết ảm đạm đến mức họ phải huỷ dã ngoại ngay lập tức.

D. Thời tiết đủ ảm đạm cho họ để hủy dã ngoại ngay lập tức.

Đáp án:C

22 tháng 7 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Nhu cầu quá lớn. Họ phải tái bản quyển sách ngay lập tức.

A.Họ yêu cầu rằng quyển sách nên được tái bản ngay lập tức.

B. Cấu trúc đảo ngữ : So + adj + noun + that S + V: quá...đến nỗi mà

Nhu cầu quá lớn đến nỗi mà họ phải tái bản quyển sách ngay lập tức.

C. Quyển sách sẽ được tái bản ngay lập tức bởi vì nhu cầu lớn.

D. Họ yêu cầu tái bản quyển sách ngay lập tức

14 tháng 1 2019

Đáp án B

The demand was so great. They had to reprint the book immediately.

nhu cầu rất lớn. Họ đã phải tái bản cuốn sách ngay lập tức.

= So great was the demand that they had to reprint the book immediately.

nhu cầu lớn đến mức họ đã phải tái bản cuốn sách ngay lập tức.

A. Họ yêu cầu cuốn sách phải tái bản ngay lập tức

C. Cuốn sách SẼ được tái bản ngay lập tức vì nhu cầu rất lớn

D. Họ muốn cuốn sách tái bản ngay lập tức