Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
In the years all the trees will disappear if nothing is done to protect them.
A. come
B. coming
C. to come
D. will come
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức kiểm tra: Mạo từ
book (n): quyển sách => danh từ đếm được
Khi ám chỉ những quyển sách nói chung => books
Tạm dịch: Bởi vì có sự xuất bản sách điện tử, sách truyền thống sẽ biến mất trong vòng 25 năm nữa.
Chọn D
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A.
Ta có: persist in sth/ V-ing (collocation): khăng khăng, cố chấp làm điều gì.
Các đáp án còn lại không đi với “in”
B. continue: tiếp tục
C. decide: quyết định
D. react: phản ứng
Đáp án B.
Cách hỏi, ngỏ lời mượn, nhờ vả lịch sự: “Is it all right if + Clause?” – Trả lời “Sure, go ahead”.
Tạm dịch: Tôi sử dụng xe đạp của bạn chắc không vấn đề gì chứ? – Chắc chắn rồi, cứ dùng đi
Đáp án A.
Tạm dịch: Được tìm thấy ở mọi nơi của bang, cây thông là những cây phổ biến nhất ở Georgia.
Cấu trúc: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:
- V-ing đứng đầu nếu chủ đề có thể tự thực hiện được hành động.
Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.
- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không thể tự thực hiện được hành động.
Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.
Đáp án A.
Tạm dịch: Được tìm thấy ở mọi nơi của bang, cây thông là những cây pho biến nhất ở Georgia.
Cấu trúc: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:
- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.
Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.
- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.
Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.
Đáp án B
call off: hủy bỏ.
Các đáp án còn lại:
A. put aside: để dành.
C. back out: nuốt lời.
D. cut down: cắt giảm.
Dịch: Bạn sẽ phải hủy bỏ kì nghỉ nếu bạn quá ốm để có thể đi.
Đáp án A.
- must have + been + V-ing: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán có tính lập luận, chắc chắn, nhấn mạnh đến tính kéo dài của hành động.
Ex: He has a sore throat after a 5-hour lecture. He must have been talking too much.
- must have + PP: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán có tính lập luận, chắc chắn, nhấn mạnh đến chính hành động.
Ex: He sweated a lot. He must have run here to catch up with you.
Đáp án C.
In the years to come: trong những năm sắp tới
Tạm dịch: Trong những năm sắp tới, những cái cây này sẽ biến mất nếu ta không làm gì để bảo vệ chúng.