Fill in the blank with the correct form of verbs.
Her husband (constantly/not/come) ________ back home early.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
My parents (not/come) are not coming here in two hours.
- Trạng từ “in two hours” (trong 2 giờ tới)
- Câu diễn tả hành động mang nghĩa tương lai có kế hoạch trước => hiện tại tiếp diễn
- Chủ ngữ “my parents” số nhiều => chia tobe số nhiều
=> My parents are not coming here in two hours.
Tạm dịch: Cha mẹ tôi sẽ không đến trong hai giờ đồng hồ nữa.
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ số ít đi cùng với động từ tobe is
=> Sue is coming to see us tomorrow.
Tạm dịch: Sue sẽ đến gặp chúng ta vào ngày mai.
Tomorrow (not/be) is not Monday.
- Câu chỉ một sự thật hiển nhiên => dùng thì HTĐ
- Cấu trúc thì HTĐ của động từ tobe:
Chủ ngữ + am/are/is (not) + bổ ngữ
"Tomorrow" là danh từ không đếm được => dùng động từ tobe là "is"
=> Tomorrow is not Monday.
Tạm dịch: Ngày mai không phải là Thứ hai.
Đáp án:
- Câu điều kiện loại 0 diễn tả một kết quả tất yếu xảy ra
- Công thức: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)
=> If you press that button, the light comes on.
Tạm dịch: Nếu bạn nhấn nút đó, đèn sẽ sáng.
We (have) are having a party next Sunday. Would you like to come?
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “we” số nhiều => chia tobe số nhiều
=> We are having a party next Sunday. Would you like to come?
Tạm dịch: Chủ nhật tuần tới chúng tôi tổ chức tiệc. Bạn đến tham gia nhé!
It (not/rain) does not rain much in the hot season here.
- Câu chỉ thực tế ở hiện tại => hiện tại đơn
- Chủ ngữ “it” là số ít
=> Động từ “rain” phải chia ở dạng số ít
=> It does not rain much in the hot season here.
Tạm dịch: Ở đây vào mùa nóng không có nhiều mưa.
1 works
2 do you come
3 will rain
4 works - is helping
5 look
6 grow - waters
7 is wearing - looks
8 went - haven't gone
9 want - am trying
10 are usually taught - are being taught
1. Ms Lan is not in the office today. She (work) ________is working________________ at home today.
2. “Where do you come(you/ come) from?” -“I’m Italian- from Rome.”
3. Don’t forget your umbrellaa. It (rain) ________will rain____________ again.
4.Mr Long (work) _______works____ in an office every day, but now he (help) _______is helping________ his wife to prepare dinner.5. In Viet Nam, children (look) __________look________ after their old children.
6. The houseplants (grow) ______grow______________ very fast because he (water) _______waters_______ them every day.
7. Look. Mary (wear) ___________________ a pink skirt. She (look) ___________________ so pretty in it.
8. I (go)___________________ there once a long time ago and (not/go) ______________________ back since.
9. I (want) _________________ complete silence now while I (try) _______________________ this experiment.
10.The students (usually/ teach) ___________________ by Mrs. Monty. However, this week they (teach) _________________ by Mr. Tanzer.
Her children (always/not/visit) are not always visiting her at weekend.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì
- Chủ ngữ “her children” là số nhiều => dùng tobe là "are"
=> Her children are not always visiting her at weekend.
Tạm dịch: Các con của bà ấy không phải lúc nào cũng đến thăm bà vào cuối tuần.
Her husband (constantly/not/come) isn't constantly coming back home early.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn với các trạng từ như always, constantly, continuously, forever để diễn tả sự phàn nàn, bực mình, nói đến những hành động xảy ra không mong đợi.
- Chủ ngữ “her husband” là số ít => dùng tobe là "is"
=> Her husband isn’t constantly coming back home early.
Tạm dịch: Chồng cô ấy không thường xuyên về nhà sớm.