I can’t believe that Sarah is going to _____________ on that parachute jump. Of course, she’s doing it for charity.
A. bear a charmed life
B. raise the alarm
C. risk life and limb
D. take sensible precautions
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. indication /,indi’kei∫n/ (n): dấu hiệu B. print /print/ (n): vết, dấu
C. mark /mɑ:k/ (n): vết/ bớt D. trace /treɪs/ (n): vết tích, tàn tích
Tạm dịch: “In studying this planet, astronomers have found that life may be possible on Mars. The first (24)_____ of this is that Mars has seasons, just like Earth.” (Khi nghiên cứu về hành tinh này, các nhà du hành vũ trụ đã phát hiện ra rằng sự sống có thể có ở trên sao Hỏa. Dấu hiệu đầu tiên của sự sống là sao Hỏa có các mùa, giống như ở Trái Đất)
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A small amount of water: mot chút nước
Tạm dịch: “Astronomers also think that perhaps a small (26) ______ of water vapor could be found on Mars.” (Các nhà du hành vũ trụ cũng nghĩ rằng một chút nước có lẽ cũng có thể được tìm thấy trên sao Hỏa.)
Đáp án C
Chủ đề SPACE CONQUEST
Kiến thức về từ vựng
A. puzzle /'pʌz(ə)l/ (v): lam bối rối,1úng túng B. ask (v): hỏi
C. wonder (v): tự hỏi D. confused /kən'fju:z/ (v): nhầm lẫn
Tạm dịch: “Is there life on Mars? Many people have (23)_____ about thisquestion.” (Liệu có sự sống trên sao Hỏa hay không? Nhiều người đã tự hỏi như vậy)
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. According to: theo như B. Nevertheless: tuy nhiên
C. Thus = D. Consequently = Therefore =Hence: do đó, vì vậy
Tạm dịch: "It discovered that the only forms of life found are vegetation like fungi and mosses. (27)______ people remain fascinated by the idea that there could one day be life on Mars." (Người ta phát hiện ra rằng chỉ có một vài dạng sống được tìm thấy là thực vật giống như nấm và rêu. Tuy nhiên, người ta vẫn bị lôi cuốn bởi cái ý tưởng rằng một ngày nào đó có thể có sự sống trên sao Hỏa.)
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. vegetable/ /'vedʒtəbəl/ (n): rau
B. vegetation /,vedʒi'tei∫n/ (n): thực vật
C. vegetarian /,vedʒi'teəriən/ (n): người ăn chay
D. veterinary /'vetərinəri/ (a): (thuộc) thú y
Tạm dịch: “Because these seasons exist, it may be possible for (25) ______ and other higher life forms to be found on Mars." (Bởi vì những mùa này tồn tại, có khả năng thực vật và các dạng sống khác cũng sẽ được tìm thấy trên sao Hỏa)
Đáp án A
Có thể được suy ra từ đoạn 3 rằng ______.
A. Trái đất nằm trong vùng có thể sinh sống của mặt trời.
B. Trái đất bị khóa chặt với mặt trời.
C. Mặt trời thay đổi theo độ sáng.
D. Sự biến đổi trong độ sáng giúp sự sống phát triển.
Được suy ra từ 2 câu đầu- đoạn 3: “The habitable zone is the region around a star in which planets can develop life. Assuming the need for liquid surface water, it follows that most stars around the size of our sun will be able to sustain habitable zones for billions of years” – (Vùng có sự sống là khu vực xung quanh một ngôi sao nơi mà các hành tinh có thể phát triển sự sống. Đảm đương nhu cầu về chất lỏng chảy trên bề mặt, nó cho phép rằng hầu hết những ngôi sao có kích cỡ tương đương với mặt trời của chúng ta có thể duy trì vùng có sự sống qua hành tỉ năm) => Trái đất có sự sống là do nó nằm trong “habitable zones” của Mặt trời, mà “habitable zones” đó được Mặt trời duy trì qua hàng tỉ năm
ĐÁP ÁN C