cái này làm sao vậy mn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cạnh hình vuông:
a=4.5+22.(8-3)=40(cm)
Diện tích hình vuông:
40 x 40= 1600(cm2)
=>D
\(\sqrt{\left(1-\sqrt{2}\right)^2}\sqrt{\left(1+\sqrt{2}\right)^2}\)
\(=\sqrt{\left(1-\sqrt{2}\right)^2\left(1+\sqrt{2}\right)^2}\)
\(=\sqrt{\left(1-2\right)^2}=\sqrt{\left(-1\right)^2}=1\)
Câu 21: D
Câu 15: \(=\sqrt{3}-1+\sqrt{3}+1=2\sqrt{3}\)
Câu 11: \(=\dfrac{\sqrt{3}\left(\sqrt{3}+1\right)}{6}=\dfrac{3+\sqrt{3}}{6}\)
Ai biết mấy cái bảng này làm sao ko vậy :( ?
nếu ko tải về thì có thể sử dụng snipping tool chụp lại xong lưu về làn avatar :))
=>2x^2-4x+3x-6=6x-3x^2+10-5x
=>2x^2-x-6=-3x^2+x+10
=>5x^2-2x-16=0
=>x=2; x=-8/5
Compound adjective: tính từ ghép. Tính từ ghép là tính từ đc tạo từ 2 chữ hoặc hơn, nối với nhau bằng dấu gạch ngang (vd: a twenty-minute break, a three-day vacation,...) và lưu ý minute, day, hour, page,.... tóm lại các từ đứng sau dấu gạch, đều ko thêm s, es dù đằng trước có là số nhiều.
1. A fifteen-minute break
2. A 45-minute test
3. We have two 15-minute breaks.
4. A two-page report
5.A three-month vacation
6. A six-day tour
7. A ten-minute rest
8. A five-hundered-dong stamp
cảm ơn bạn nhiều