K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 10 2018

Đáp án A

Giải thích: yesterday => câu ước chỉ một điều không có thật ở quá khứ. => hadn’t sent

*Công thức: S + wish(es) + S + had + V3/-ed

Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo ngày hôm qua bởi vì cô ấy đang ăn kiêng

7 tháng 11 2019

Đáp án A

Sửa lại: didn’t send => hadn’t sent

Câu điều ước loại 3 - câu ước trái với một sự thật trong quá khứ: S + wish + S + had + VpII

Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo ngày hôm qua vì cô ấy đang trong chế độ ăn kiêng

5 tháng 6 2017

Đáp án A

Sửa lại: didn’t send => hadn’t sent
Câu điều ước loại 3 - câu ước trái với một sự thật trong quá khứ: S + wish + S + had + VpII
Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo ngày hôm qua vì cô ấy đang trong chế độ ăn kiêng.

22 tháng 5 2018

Đáp án là A.

didn’t send => hadn’t sent

Cấu trúc ước trong quá khứ [ yesterday]: S + wish + S + had Ved/ V3

Câu này dịch như sau: Cô ấy ước gì chúng tôi đã không gửi kẹo cho cô ấy hôm qua vì cô áy đang ăn kiêng. 

5 tháng 1 2019

Đáp án : C

C -> who send. Đại từ quan hệ chỉ người: who ( ở đây là chỉ Sally). Trong câu có dấu phẩy không dùng ĐTQH “that”

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.Question 32. She wishes she could cook meals as good as her sister.             A. wishes                    B. could cook                          C. good                       D. her             Question 33. The children in my village used to going barefoot, even in winter. Now, they have shoes.            A. The                         B....
Đọc tiếp

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 32. She wishes she could cook meals as good as her sister. 

            A. wishes                    B. could cook                          C. good                       D. her             

Question 33. The children in my village used to going barefoot, even in winter. Now, they have shoes.

            A. The                         B. in                                        C. going                      D. shoes

Question 34. If she worked more carefully, she won’t make so many mistakes.

            A. more carefully        B. won’t make                         C. many                       D. mistakes

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in each of the following questions.

Question 35. “I don’t buy this skirt here”, Hoa said.

A. Hoa said she didn’t buy that skirt there.                 

B. Hoa said I don’t buy this skirt there.

C. Hoa said she doesn’t buy that skirt there.                    

D. Hoa said she didn’t buy this skirt there.

Question 36. She has never tasted this kind of food before. 

A. She tasted this kind of food before.                             

B. This is the first time she has ever tasted this kind of food.

C. She has ever tastes this kind of food.

D. This is the last time she tasted this kind of food.

Question 37. Alexander Graham Bell invented the telephone.

A. The telephone was invented by Alexander Graham Bell.

B. The telephone invented by Alexander Graham Bell.

C. The telephone is invented by Alexander Graham Bell.

D. The telephone has been invented by Alexander Graham Bell.

Question 38. The old woman was too weak to lift the box. 

A. Although the old woman was weak, she could lift the box.

B. The old woman shouldn’t have lifted the box because she was so weak.

C. The old woman was so weak that she couldn’t lift the box.

D. The old woman lifted the box, so she wasn’t very weak.

Question 39. It’s very exciting to spend the weekend in the countryside.

A. To spend the weekend in the countryside is very excited.

B. Spend the weekend in the countryside is very exciting.

C. Spending the weekend in the countryside is very excited.

D. Spending the weekend in the countryside is very exciting.

Question 40. “If I were you, I would follow the teacher’s advice”, Linda said to Tom.

A. Linda said to Tom if she were him, she would follow the teacher’s advice.

B. Linda ordered Tom to follow the teacher’s advice.

C. Linda asked Tom to follow the teacher’s advice.

D. Linda advised Tom to follow the teacher’s advice.

1
18 tháng 10 2021

32.B
33.C
34.D
35.A
36.C
37.A
38.B
39.D
40.A

18 tháng 10 2021

cảm ơn Cá Biển!!!

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

16 tháng 5 2019

Chọn C

24 tháng 1 2019

Chọn A

“to”-> “on”. Cấu trúc “congratulate sb on st/doing st”: chúc mừng ai về cái gì/làm cái gì

25 tháng 4 2019

Đáp án D.

Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.

- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.

Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị.

MEMORIZE

Thành ngữ với see:

- see sb right: giúp đỡ, hướng dẩn ai chu đáo

- can’t see it (myself): không hiểu, không cho là như thế

- see how the land lies: xem sự thể ra sao

- can't see the wood for the trees: thấy cây mà chẳng thấy rừng (chỉ chú tâm vào cái nhỏ mà không thấy cục diện lớn)