Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là
A. 6,4 gam
B. 11,2 gam
C. 5,6 gam
D. 8,4 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
PT 1 1 mol → m dung dịch giảm = 64 – 56 = 8 gam
ĐB 0,1 ← 0,8 gam
mFe = 5,6 gam
Đáp án C
Đáp án C
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
1 1 mol
→ m dung dịch giảm= 64 – 56 = 8 gam
ĐB 0,1 ← 0,8 gam
=> mFe = 5,6 gam
Đáp án C
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
PT 1 1 mol → m dung dịch giảm = 64 – 56 = 8 gam
ĐB 0,1 ← m dung dịch giảm = 0,8 gam
=> mFe = 5,6 gam
\(Fe+CuCl_2\to FeCl_2+Cu\)
Đặt \(n_{CuCl_2}=x(mol)\)
\(\Rightarrow m_{KL tăng}=m_{Cu}-m_{Fe}=3,2(g)\\ \Rightarrow 64x-56x=3,2\\ \Rightarrow x=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,4.56=22,4(g)\)
Theo phương trình cứ 56 gam Fe tan vào dung dịch thì có 64 gam Cu tách ra khỏi dung dịch. Thanh Fe tăng khối lượng nên khối lượng dung dịch phải giảm đi đúng bằng khối lượng thanh Fe tăng lên.
Vậy khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu 0,8 gam
Đáp án C.
Gọi khối lượng miếng Al là a gam, lượng nhôm đã phản ứng là x gam :
2Al + 3 CuSO 4 → Al 2 SO 4 3 + 3 Cu
Gọi x là khối lượng Al phản ứng.
So với khối lượng miếng Al ban đầu thì khối lượng miếng Al sau phản ứng tăng 1,38 gam.
Đáp án C