Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He has read a lot of books and ___________ a lot of knowledge.
A. achieved
B. won
C. acquired
D. requested
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
A. Excellent (adj): tuyệt vời
B. Excellently (adv): một cách tuyệt vời
C. Excellence (n): sự tuyệt vời
D. excel (v): trội hơn, xuất sắc hơn
Dịch câu: Vận động viên Việt Nam thể hiện vô cùng tuyệt vời và đã thắng rất nhiều huy chương vàng.
Đáp án B
Cấu trúc mệnh đề nhượng bộ: Although S + be + adj = Although + adj [ mặc dù]
=>loại A và C
Không chọn D vì hiện tại anh ấy vẫn còn trẻ nên không dùng thì quá khứ đơn mà phải dùng thì hiện tại đơn.
Câu này dịch như sau: Mặc dù anh ấy còn trẻ, anh ấy đã đến hơn 30 quốc gia và có nhiều kinh nghiệm
Đáp án C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ta sử dụng cụm đại từ quan hệ “ most/ all/ none/one/two/…+ of + which/whom” để thay thế cho tân ngữ chỉ người hoặc vật trong cụm từ “ most/ all/none/ane/two/…+ of+…”
Tạm dịch: Ann có nhiều sách, hầu hết trong số đấy cô ta chưa bao giờ đọc.
Đáp án A.
Ta có các cụm từ cố định:
- interest in: thích thú với cái gì
- help somebody with something: Giúp đỡ ai điều gì
Dịch câu: Anh ấy rất thích thú với công việc của chúng tôi và hứa sẽ giúp đỡ chúng tôi với bất kể khó khăn gì.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. seize (v): chụp lấy, nắm bắt lấy (= grab)
B. possess (v): sở hữu
C. derive (v): có được
derive sth from sth: có được cái gì từ cái gì
D. reach (v): đạt được đến, với tới đến
Tạm dịch: Anh trai tôi rất thích thiên văn học và anh ấy dường như có rất nhiều sự vui thú từ việc ngồi quan sát các ngôi sao.
Chọn C
Đáp án C.
Câu bắt đầu bằng “It seems that + mệnh đề” thì câu hỏi đuôi được thành lập dựa vào nội dung mệnh đề sau “that”.
Ex: It seems that you are right, aren’t you?
Tạm dịch: Có vẻ như anh ấy đang gặp rất nhiều khó khăn. Đúng không nhỉ?
Đáp án : B
Come in for something = nhận được, vấp phải cái gì (tiêu cực). Criticism = sự chỉ trích, phê bình
Đáp án A
Kiến thức: Cụm động từ với “come”
Come in for sth: nhận được cái gì đó( tiêu cực)
Come over + adj : bỗng nhiên cảm thấy
Come out of = develop from sth: phát triển từ cái gì Come off = be successful
Tạm dịch: Anh ấy nhận được nhiều chỉ trích về những nhận xét anh ấy đã đưa ra trong một cuộc phỏng vấn trên tivi
Chọn C.
Đáp án đúng là C.
Giải thích:
Xét 4 lựa chọn ta có:
A. achieved: đạt được
B. won: chiến thắng
C. acquired: thu được
D. requested: yêu cầu
Xét về nghĩa thì C hợp lý.
Dịch: Anh ấy đã đọc rất nhiều sách và thu được rất nhiều kiến thức.