Cho m gam hỗn hợp X gồm Al4C3 và CaC2 vào nước dư thu được dung dịch Y; a gam kết tủa Z và hỗn hợp khí T. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí T rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Y thu được thêm a gam kết tủa nữa. Trong hỗn hợp X, tỉ lệ mol giữa Al4C3 và CaC2 được trộn là
A. 1: 2
B. 1 : 1
C. 1 3.
D. 2 :1
Đáp án B
Al4C3 + 12H2O → 3CH4 + 4Al(OH)3
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 4H2O
4x y
2y ← y → y
4x – 2y - y
Ca(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3 + Ca(HCO3)2.
Vì cùng thu được a gam kết tủa nên có: 4x – 2y = 2y → x = y
Nên tỉ lệ trong hh X là: 1 : 1.
Ta có: a+b=0,6
Cô cạn Y, nung muối đến khối lượng không đổi thu được rắn là MgO a mol và Fe2O30,5b mol.
→ 40 a + 80 b = 31 , 6
Giải hệ: a=0,41; b=0,19.
→ n O H - t r o n g k t = 1 , 31
Muối trong Y gồm các muối nitrat kim loại và NH4NO3.
→ n N H 4 N O 3 = 0 , 02 m o l
Bảo toàn H: n H 2 O = 1 , 08 - 0 , 02 . 4 2 = 0 , 5 m o l
Bảo toàn O: 3c=1,35= 1,35 → c = 0 , 45 m o l
Giải được số mol Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong X lần lượt là 0,12 và 0,07 mol.