K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 8 2017

Giải thích: 

            Al + NaOH + H2O -> NaAlO2 + 1,5H2

Mol      0,02 ->                                       0,03

=> VH2 = 0,672 lit

Đáp án B

8 tháng 3 2018

Đáp án : D

2H+ + 2e -> H2

=> nCl = nH+ = 0,2 mol

=> mmuối = mKL + mCl = 11,12g

3 tháng 11 2017

Đáp án : C

Bảo toàn nguyên tố : 2nH2 = nHCl = 0,8 mol = nCl(muối)

=> mmuối = mKL + mCl = 36,2g

4 tháng 12 2021

\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

Bảo toàn nguyên tố H : \(n_{HCl}.1=n_{H_2}.2\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,5.2=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(lít\right)\)

4 tháng 12 2021

nH2=11,222,4=0,5(mol)nH2=11,222,4=0,5(mol)

Bảo toàn nguyên tố H : nHCl.1=nH2.2⇒nHCl=0,5.2=1(mol)⇒VHCl=12=0,5(lít)

16 tháng 3 2019

Đáp án : B

Mg -> Mg+2 + 2e

N+5 + 3e -> NO

N+5 + 8e -> NH4+

=> mmuối = 0,3.(24 + 62.2) + 0,03.80 = 46,8g

Câu 1: Cho 0,3mol Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thể tích khí hidro thu được ở đktc là:A.22,4 lit  B.4,48 lit  C.2,24 lit  D.6,72 litCâu 2: Hòa tan vừa đủ 5,4 g kim loại hóa trị III trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H 2 (đktc). Kim loại hóa trị II đó là:A.Cr  B.Zn  C.Fe  D.AlCâu 3: Thể tích khí oxi thu được ở đktc khi phân hủy 0,3 mol KMnO 4 là:A.2,24 lit  B.6,72 lit  C.4,48 lit  D.3,36 litCâu 4: Khối...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 0,3mol Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thể tích khí hidro thu được ở đktc là:

A.22,4 lit  B.4,48 lit  C.2,24 lit  D.6,72 lit

Câu 2: Hòa tan vừa đủ 5,4 g kim loại hóa trị III trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H 2 (đktc). Kim loại hóa trị II đó là:

A.Cr  B.Zn  C.Fe  D.Al

Câu 3: Thể tích khí oxi thu được ở đktc khi phân hủy 0,3 mol KMnO 4 là:

A.2,24 lit  B.6,72 lit  C.4,48 lit  D.3,36 lit

Câu 4: Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết 12g C là:

A.8g  B.32g  C.16g  D.64g

Câu 5: Cho hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn tan vừa đủ trong dung dịch có chứa 0,3 mol HCl. Sau phản ứng thể tích khí H 2 thu được ở đktc là bao nhiêu lit?

A.2,24  B.22,4  C.3,36  D.4,48

Câu 6: Một oxit có chứa 50% khối lượng oxi. Vậy CTHH của oxit đó là:

A.CuO  B.FeO  C.SO2  D.CO

Câu 7: Thể tích ở đktc của 32g oxi là:

A.22,4 lit  B.6,72lit  C.5,6lit  D.11,2lit

Câu 8: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit bazơ?

A.PbO, FeO, CuO, Al2O3   B.SO2 , P2O5, SO2, CO2

C.P2O5, N2O5, SO2, MgO   D.SO2, BaO, Fe2O3, P2O5

Câu 9: Cho các oxit bazơ sau: CuO, FeO, MgO, Al 2 O 3 . Dãy các bazơ tương ứng lần lượt với các oxit bazơ trên là:

A.CuOH, Fe(OH) 3 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

B.CuOH, Fe(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

C.Cu(OH) 2 , Fe(OH) 3 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

D.Cu(OH) 2 , Fe(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4 lit khí H 2 và 4 lít khí O 2 rồi đưa về nhiệt độ phòng. Chất khí còn lại sau phản ứng là:

A.H2 và O2  B.H2  C.O 2

D.không còn khí nào.

 

0
24 tháng 12 2016

a) nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: Fe+ 2HCl -> FeCl2 + H2\(\uparrow\)

Theo PTHH: 1:2:1:1 (mol)

Theo đề bài: 0,1:0,2:0,1:0,1 (mol)

b)Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)

Khối lượng FeCl2 thu được:

\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)

Mà, ta lại có: 12,7 g= 0,0127 (kg)

c) Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)

Thể tích khí H2 thu được (đktc) là:

\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

 

 

11 tháng 6 2018

Đáp án C

Sơ đồ bài toán: 

Đặt nMg = x và n F e 2 O 3 = y mol

+ mA = 24x + 160y = 20 (1)

+ Bảo toàn nguyên tố ta có:

nMgO = nMg = x mol

n F e 2 O 3   =   n F e 2 O 3   b đ = y mol

=> m chất rắn sau = 40x + 160y = 28 (2)

Giải hệ (1) và (2) được x = 0,5 và y = 0,05

Bảo toàn electron: 2nMg = n N O 2 = 1 mol

=> V N O 2 = 1.22,4 = 22,4 lit

5 tháng 12 2021

\(n_{Al}=0,03\left(mol\right)\)

Bảo toàn e:

\(n_{NO_2}=3n_{Al}=0,09\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V=2,016\left(l\right)\)