Cho dãy các chất: N a O H , Z n ( O H ) 2 , A l ( O H ) 3 , H C l Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH ( bazo )
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\) ( oxit axit )
SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\) ( oxit bazo )
a) Na2O + H2O -> 2NaOH
b) 2SO2 + O2 -> 2SO3
c) SO3 + H2O -> H2SO4
d) 2Fe (OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
oxit : Na2O, axit SO2, SO3, Bazow : Fe(OH)3
a,
- Vô cơ: NaHCO3, MgCO3, CO
- Hữu cơ: C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, C2H4O2
b,
- Hữu cơ:
+ Hidrocacbon: C2H2, C6H6
+ Dẫn xuất hidrocacbon: C6H12O6, C3H7Cl, C2H4O2
Gọi hóa trị của X là a
Oxi có hóa trị II không đổi
Theo quy tắc hóa trị:
\(2\times a=3\times II\)
\(\Leftrightarrow2a=6\)
\(\Leftrightarrow a=3\)
Vậy X có hóa trị III
Gọi hóa trị của Y là b
Hiđrô có hóa trị I không đổi
Theo quy tắc hóa trị:
\(1\times b=2\times I\)
\(\Leftrightarrow b=2\)
Vậy Y có hóa trị II
Gọi CTHH là XtYz
Theo quy tắc hóa trị:
\(t\times III=z\times II\)
\(\Rightarrow\dfrac{t}{z}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\left(tốigiản\right)\)
Vậy \(t=2;z=3\)
Vậy CTHH là X2Y3
Câu 1
Câu 2
Fe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160 (đvc)
Cu3(PO4)2 = 3.64 + 2(31 + 4.16) = 382 (đvc)
2.
a. Fe2O3 PTK: ( 56.2 ) + (16.3 ) = 160 (đvC)
b. Cu3(PO4)2 PTK: ( 64.3) + (31.2) + (16.4.2) = 382 (đvC)
a.
CH3COOH cho proton cho H2O nên CH3COOH là acid, H2O là base.
b.
S2- nhận proton từ H2O nên nó là base, H2O là acid.
Có 2 cách giải:
\(xy+2x+3y+5=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(y+2\right)=-3y-5\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{-3y-5}{y+2}\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{-3y-6}{y+2}+\frac{1}{y+2}\)
\(\Leftrightarrow x=-3+\frac{1}{y+2}\)
Để \(x\in Z\)
Mà \(-3\in Z\)
\(\Rightarrow\frac{1}{y+2}\in Z\)
\(\Rightarrow1⋮\left(y+2\right)\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}y+2=-1\\y+2=1\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y=-3\\y=-1\end{cases}}\)
*Nếu y = -3 => x = - 4.
*Nếu y = -1 => x = -2.
1. \(CTTQ:RO_2\)
Theo đề bài ta có:
\(R+2.16=64\Leftrightarrow R=64-32=32\)
\(\rightarrow R:S \)
\(\rightarrow CTHH:SO_2\)
2. \(CTTQ:XO\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{X}{16}=\frac{80}{20}\Leftrightarrow X=64\)
\(\rightarrow X:Cu\)
\(\rightarrow CTHH:CuO\)
\(3.CTTQ:P_xO_y\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{31x}{16y}=\frac{31}{40}\Leftrightarrow\frac{x}{y}=\frac{2}{5}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:P_2O_5\)
\(\rightarrow CTHH:SO_2\)
bài 1/
có: PTKRO2= NTKR+ 2.NTKO
\(\Rightarrow\) 64= NTKR+ 32
\(\Rightarrow\) NTKR= 32
vậy R là lưu huỳnh( S)
bài 2/
X hóa trị II\(\Rightarrow\) oxit của X: XO
có: \(\frac{16}{X+16}\)= 0,2
\(\Rightarrow\) X= 64
vậy X là đồng
KH: Cu
bài 3/
gọi CTTQ của chất đó là PaOb
a:b= \(\frac{31}{31}\): \(\frac{40}{16}\)
= 1: 2,5
= 2: 5
\(\Rightarrow\) a= 2
b= 5
\(\Rightarrow\) CTHH: P2O5
Đáp án D