K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 1 2018

Đáp án C.

A. apply (v): ứng tuyển

B. applicable(adj) : có thể ứng tuyển

C. application(n) : sự ứng tuyển

D. applicant(n) : ứng viên

Dịch nghĩa: bạn có thể nói cho tôi quá trình ứng tuyển vào đại học ở Việt Nam được không?

5 tháng 7 2017

Chọn C

10 tháng 3 2019

Đáp án C

To be responsible for sth: chịu trách nhiệm về việc gì

E.g: She is responsible for designing the entire project.

Đáp án C (Bạn có thể cho tôi biết ai chịu trách nhiệm kiểm tra hộ chiếu không?)

10 tháng 1 2017

C

Cụm từ “ tobe responsible for” chịu trách nhiệm điều gì đó

ð Đáp án C

Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi biết ai chịu trách nhiệm kiểm tra hộ chiếu không?

16 tháng 9 2017

Đáp án C

Vế sau không dùng đảo ngữ, chỉ ở trật tự thông thường “S + V”

ð Đáp án C (Bạn có thể có tôi biết phòng của bác tôi ở đâu không?)

27 tháng 1 2018

Chọn C

15 tháng 11 2018

Đáp án C

Câu hỏi từ vựng.
A. incidents: sự cố
B. happenings: biến cố
C. experiences: trải nghiệm
D. events: sự kiện
Dịch nghĩa: Tôi phải kể cho bạn về những trải nghiệm của tôi khi tôi lần đầu đến London.

30 tháng 12 2018

Đáp án C

Trong câu này, chúng ta dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho “the film” phía trước

- Whom: là đại từ quan hệ thay the cho danh từ chỉ người và làm chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

E.g: This is the girl whom I met yesterday.

- When: là trạng từ quan hệ thay thế cho từ/ cụm từ chỉ thời gian

E.g: I remember the day when we first met at the airport.

- Which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật và làm chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Vậy: They tell me about the film. They watched it on TV last week.

=> They tell me about the film which they watched on TV last week

=> Đáp án C (Họ kể cho tôi nghe v bộ phim mà họ đã xem trên ti-vi tun trước.)

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

26 tháng 1 2019

Kiến thức kiểm tra: Thành ngữ

spare someone the details: không nói rõ chi tiết cho ai

Tạm dịch: Bạn có thể không kể cho tôi chi tiết làm gì cả bởi tôi cũng không muốn biết tất cả về cuộc cãi vã của bạn với sếp.

Chọn A